THÀNH PHẦN Franlex 500: Cephalexin 500 mg
CHỈ ĐỊNH Franlex 500: Được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt cấp tính, nhiễm khuẩn răng miệng.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG Franlex 500: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống cả viên thuốc cùng với nước.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 500mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 7-14 ngày.
Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng 1 ngày có thể lên đến 4g, chia 2 hoặc 4 lần.
Trẻ em trên 1 tuổi:
– Liều thường dùng: 25-50mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Dùng trong 7-14 ngày. Trong trường hợp nhiễm Streptococcus beta tan máu, đợt dùng tối thiểu là 10 ngày.
– Trong các nhiễm trùng nặng, tổng liều hàng ngày là 50-100mg/kg, chia thành nhiều lần.
– Viêm tai giữa: 75-100mg/kg/ngày, chia nhiều lần.
Điều chỉnh liều dùng đối với người lớn và trẻ em trên 15 tuổi có chức năng thận suy giảm:
– Độ thanh thải creatinin >= 60ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
– Độ thanh thải creatinin 30-59ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, liều tối đa mỗi ngày không quá 1g.
– Độ thanh thải creatinin 15-29ml/phút: 250mg, mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ.
– Độ thanh thải creatinin 5-14ml/phút, chưa chạy thận(*): 250mg, mỗi 24 giờ
– Độ thanh thải creatinin 1-4ml/phút, chưa chạy thận(*): 250mg, mỗi 48 giờ hoặc 60 giờ.
(*) Không có đủ thông tin để đưa ra các khuyến cáo về điều chỉnh liều ở bệnh nhân thẩm tách máu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Franlex 500:
– Người bệnh có chức năng thận suy giảm có độ thanh thải creatinin <30ml/phút (do liều dùng không phù hợp với Franlex 500).
– Nhiễm khuẩn toàn thân nặng.
– Quá mẫn với cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
– Người bị bệnh porphyria cấp.
– Dùng thận trọng với người có tiền sử quá mẫn với các thuốc khác, dị ứng với penicillin.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
– Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu bạn:
+ Từng có phản ứng dị ứng với các kháng sinh cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
+ Suy giảm chức năng thận.
– Sử dụng dài ngày cephalexin có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
– Khi sử dụng cephalexin có thể xảy ra viêm đại tràng màng giả. Cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy khi dùng thuốc.
– Cephalexin có thể gây ảnh hưởng đến kết quả (kết quả dương tính giả) một số xét nghiệm máu và nước tiểu như thử nghiệm Coombs, xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, Fehling hay đồng sulfat. Thông báo cho bác sĩ biết bạn đang phải làm các xét nghiệm máu hay nước tiểu, hoặc khi được chỉ định các xét nghiệm này khi đang dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ bạn đang dùng cephalexin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
– Thời kỳ mang thai: Chưa có bằng chứng về việc gây quái thai. Tuy nhiên, cần thận trọng và chỉ sử dụng cho người mang thai khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Cephalexin được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, có thể gây ảnh hưởng đến hệ vi sinh đường ruột của trẻ bú mẹ.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa ghi nhận được ảnh hưởng của cephalexin tới khả năng lái xe, vận hành máy móc. Tuy nhiên, bạn nên thận trọng vì đôi khi thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, lú lẫn.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ:
– Probenecid làm giảm thải trừ cephalexin dẫn tới tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
– Cephalexin dùng cùng với amphotericin, thuốc lợi tiểu quai, các aminoglycosid, capreomycin, vancomycin làm tăng nguy cơ gây độc cho thận.
– Dùng đồng thời cùng thuốc gây độc tế bào điều trị bệnh bạch cầu có thể làm giảm kali máu.
– Dùng đồng thời cephalexin với các thuốc chống đông đường uống có thể kéo dài thời gian prothrombin.
– Dùng đồng thời cephalexin với metformin làm tăng nồng độ trong huyết tương và giảm thanh thải metformin ở thận.
– Cephalexin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.
– Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Nếu xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như: phát ban, ngứa, sốt, sưng môi, mi mắt, lưỡi, khó thở, bạn nên ngưng dùng thuốc và tới gặp bác sĩ ngay.
Thường gặp:
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp:
Máu và hệ bạch huyết: tăng bạch cầu ái toan.
Da và mô dưới da: phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Xét nghiệm: tăng ASAT, ALAT có hồi phục.
Hiếm gặp:
Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: đau bụng, nôn, khó tiêu, viêm đại tràng màng giả.
Thận-tiết niệu: viêm thận kẽ có hồi phục.
Da và các mô dưới da: hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), sốc phản vệ.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: ngứa bộ phận sinh dục và hậu môn, viêm âm đạo.
Hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ.
Gan mật: viêm gan, vàng da ứ mật.
Toàn thân: mệt mỏi.
Tần suất không rõ:
Cơ xương khớp và mô liên kết: đau khớp, viêm khớp.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm Candida âm đạo.
Toàn thân: sốt.
Tâm thần: ảo giác, kích động, lú lẫn.
Xét nghiệm: Coombs test trực tiếp dương tính, glucose niệu dương tính giả.
BẢO QUẢN Franlex 500: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xem thêm