THÀNH PHẦN Franpicin 500: Ampicillin 500 mg
CHỈ ĐỊNH Franpicin 500:
Được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như sau:
– Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, viêm phế quản, viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, bệnh lậu, nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, sốt thương hàn.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG Franpicin 500:
Cách dùng: Uống cả viên thuốc cùng với nước. Uống trước bữa ăn 30-60 phút.
Liều thường dùng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi):
– Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: 250mg x 4 lần/ngày.
– Viêm phế quản: Điều trị thông thường: 250mg x 4 lần/ngày. Liều cao: 1g x 4 lần/ngày.
– Viêm phổi: 500mg x 4 lần/ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 500mg x 3 lần/ngày.
– Bệnh lậu: liều duy nhất 2g ampicillin uống cùng với 1g probenecid. Dùng liều nhắc lại đối với người bệnh nữ.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: 500-750mg x 3-4 lần/ngày.
– Sốt thương hàn: Cấp tính 1-2g x 4 lần/ngày, dùng trong 2 tuần. Người mang mầm bệnh: 1-2g x 4 lần/ngày, dùng trong 4-12 tuần.
Liều thường dùng cho trẻ em (dưới 10 tuổi): Giảm liều một nửa so với người lớn.
Tất cả liều dùng nêu trên chỉ là khuyến cáo. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều hoặc dùng ampicillin đường tiêm.
Liều dùng cho người suy thận:
– Ở người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10ml/phút), cần xem xét giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều. Với người bệnh lọc máu, cần dùng thêm liều bổ sung sau khi lọc máu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Franpicin 500: Quá mẫn với ampicillin, các kháng sinh beta-lactam (penicillin, cephalosporin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
– Nghiên cứu trên động vật cho thấy ampicillin không gây quái thai. Ampicillin được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng từ năm 1961 và đã có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trong các nghiên cứu lâm sàng. Khi cần điều trị với kháng sinh cho phụ nữ có thai, ampicillin là một kháng sinh thích hợp.
Phụ nữ cho con bú:
– Trong thời kỳ cho con bú, một lượng vết của các penicillin được tìm thấy trong sữa mẹ.
– Không có dữ liệu trên người và động vật về việc sử dụng ampicillin trong thời kỳ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn.
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc bao gồm:
Phản ứng quá mẫn:
– Ban da, ngứa, mày đay. Tỉ lệ cao hơn ở người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng và bệnh bạch cầu lympho cấp hoặc mạn tính.
– Hiếm gặp: phản ứng da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, sốc phản vệ.
– Tần suất chưa biết rõ: ban xuất huyết.
Thận: Hiếm gặp: viêm thận kẽ.
Tiêu hóa:
– Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
– Hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc, viêm đại tràng xuất huyết.
Gan: Hiếm gặp: viêm gan, vàng da ứ mật. Tăng nhẹ và thoáng qua các transaminase.
Máu: Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu thoáng qua, thiếu máu, tan máu, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài.
BẢO QUẢN Franpicin 500: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xem thêm