Franroxil 500 điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

84.000đ

Éloge France

Franroxil 500 được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

⇒ Nhà thuốc/Phòng khám vui lòng liên hệ ZALO 0939 171 040 để được báo giá và chương trình sản phẩm.


Còn hàng
1


THÀNH PHẦN Franroxil 500Cefadroxil 500 mg

CHỈ ĐỊNH Franroxil 500
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận, viêm bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt và viêm quầng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: nhiễm khuẩn tai, mũi, họng như: viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan…
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn.
– Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG Franroxil 500
– Nên uống thuốc cùng thức ăn.
– Người lớn và trẻ em (>40kg): 500mg – 1g/lần. Ngày 2 lần.
– Trẻ em (<40kg):
   + Dưới 1 tuổi: 25-50mg/kg thể trọng/24h, chia làm 2-3 lần.
   + Từ 1-6 tuổi: 250mg, 2 lần mỗi ngày.
   + Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần mỗi ngày.
– Người suy thận: Đối với người suy thận có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil. Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
   + Thanh thải creatinin: 0-10ml/phút => Liều 500-1000mg. Khoảng thời gian giữa 2 liều: 36 giờ.
   + Thanh thải creatinin: 11-25ml/phút => Liều 500-1000mg. Khoảng thời gian giữa 2 liều: 24 giờ.
   + Thanh thải creatinin: 25-50ml/phút => Liều 500-1000mg. Khoảng thời gian giữa 2 liều: 12 giờ.
– Thời gian điều trị phải tối thiểu từ 5-10 ngày.
– Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Franroxil 500
Dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG
– Người dị ứng với kháng sinh beta-lactam vì phản ứng quá mẫn chéo.
– Suy giảm chức năng gan: cần theo dõi lâm sàng trước và trong khi điều trị. Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm cần ngưng sử dụng thuốc.
– Viêm đại tràng giả mạc.
– Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: 
– Mặc dù chưa có thông báo về tác dụng có hại của cefadroxil đối với thai nhi, chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: 
– Cefadroxil bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú mẹ, nhưng cần lưu ý khi trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ
– Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc này.
– Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
– Furosemid, aminoglycoside có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
– Ít gặp:
   + Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
   + Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
   + Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
   + Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo, bệnh nấm candida, ngứa bộ phận sinh dục.
– Hiếm gặp:
   + Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
   + Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thử nghiệm Coombs dương tính.
   + Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
   + Da: Ban đa hình, hội chứng Stevens-Johnson…
   + Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
   + Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure và creatin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
   + Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
   + Bộ phận khác: Đau khớp.

BẢO QUẢN Franroxil 500Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng