Franmoxy điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

258.000đ

Éloge France

Franmoxy 500 được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

⇒ Nhà thuốc/Phòng khám vui lòng liên hệ ZALO 0939 171 040 để được báo giá và chương trình sản phẩm.


Còn hàng
1


THÀNH PHẦN Franmoxy 500: Amoxicillin 500 mg

CHỈ ĐỊNH Franmoxy 500Amoxicillin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở cả người lớn và trẻ em. Viêm xoang cấp tính, viêm tai giữa cấp tính, viêm amidan và viêm họng cấp tính do Streptococcus, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm bàng quang cấp tính, nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng khi mang thai, viêm bể thận cấp tính, sốt thương hàn và phó thương hàn, áp xe răng kèm theo viêm mô tế bào lan tỏa, nhiễm trùng khớp giả, nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori, bệnh Lyme, dự phòng viêm màng trong tim.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG Franmoxy 500
Cách dùng:
Uống cả viên thuốc với nước.
Liều lượng: Liều dùng của thuốc tùy theo mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ và vị trí nhiễm khuẩn, tuổi tác, cân nặng và chức năng thận của người bệnh. Thời gian điều trị tùy theo loại nhiễm khuẩn và đáp ứng của người bệnh.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 40kg: 
– Viêm xoang cấp tính, nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng khi mang thai, viêm bể thận cấp tính, áp xe răng kèm theo viêm mô tế bào lan tỏa, viêm bàng quang cấp tính: 250-500mg, cách 8 giờ/lần, hoặc 750mg-1g, cách 12 giờ/lần.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 750mg-1g, cách 8 giờ/lần.
– Viêm bàng quang cấp tính: có thể dùng liều 3g x 2 lần/ngày trong 1 ngày.
– Viêm tai giữa cấp tính, viêm amidan và viêm họng cấp tính do Streptococcus, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, cách 8 giờ/lần; hoặc 750mg-1g, cách 12 giờ/lần.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 750mg-1g, cách 8 giờ/lần, trong 10 ngày.
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500mg-1g, cách 8 giờ/lần.
– Sốt thương hàn và phó thương hàn: 500mg-2g, cách 8 giờ/lần.
– Nhiễm trùng khớp giả: 500mg-1g, cách 8 giờ/lần.
– Dự phòng viêm màng trong tim: liều duy nhất 2g, uống trước khi làm thủ thuật 30-60 phút.
– Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori: 750mg-1g x 2 lần/ngày, phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (omeprazol, lansoprazol) và kháng sinh khác (clarithromycin, metronidazol) dùng trong 7 ngày.
– Bệnh Lyme:
   + Thời kỳ đầu: 500mg-1g, cách 8 giờ/lần, liều tối đa 4g/ngày, dùng trong 14 ngày (10-21 ngày)
   + Thời kỳ cuối: 500mg-2g, cách 8 giờ/lần, liều tối đa 6g/ngày, dùng trong 10-30 ngày
Liều dùng cho trẻ em dưới 40kg:
– Viêm xoang cấp tính, viêm tai giữa cấp tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm bể thận cấp tính, áp xe răng kèm theo viêm mô tế bào lan tỏa, viêm bàng quang cấp tính: 20-90mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.
– Viêm amidan và viêm họng cấp tính do Streptococcus: 40-90mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.
– Sốt thương hàn và phó thương hàn: 100mg/kg/ngày, chia 3 lần.
– Dự phòng viêm màng trong tim: 50mg/kg, uống liều duy nhất trước khi làm thủ thuật 30-60 phút.
– Bệnh Lyme:
   + Thời kỳ đầu: 25-50mg/kg/ngày, chia 3 lần, dùng trong 10-21 ngày
   + Thời kỳ cuối: 100mg/kg/ngày, chia 3 lần, dùng trong 10-30 ngày
Liều dùng cho người suy thận:
– Tốc độ lọc cầu thận >30ml/phút: Với người lớn và trẻ em trên 40kg, không cần điều chỉnh liều. Với trẻ em dưới 40kg, không cần điều chỉnh liều.
– Tốc độ lọc cầu thận 10-30ml/phút: Với người lớn và trẻ em trên 40kg, tối đa 500mg x 2 lần/ngày. Với trẻ em dưới 40kg, 15mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 500mg x 2 lần/ngày).
– Tốc độ lọc cầu thận <10ml/phút: Với người lớn và trẻ em trên 40kg, tối đa 500mg/ngày. Với trẻ em dưới 40kg, liều đơn15mg/kg (tối đa 500mg)
Liều dùng  cho người bệnh thẩm phân máu:
– Người lớn và trẻ em trên 40kg: Liều 500mg/ngày. Uống liều bổ sung 500mg trước khi thẩm phân. Để khôi phục nồng độ thuốc trong máu dùng thêm 1 liều 500mg sau khi thẩm phân.
– Trẻ em duói 40kg: Liều đơn 15mg/kg/ngày. Uống liều bổ sung 15mg/kg trước khi thẩm phân. Để khôi phục nồng độ thuốc trong máu dùng thêm liều 15mg/kg sau khi thẩm phân.
– Liều dùng cho người thẩm phân màng bụng: Tối đa 500mg/ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Franmoxy 500
– Quá mẫn với amoxicillin, kháng sinh nhóm penicillin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (sốc phản vệ) với các kháng sinh beta-lactam (ví dụ: cephalosporin, carbapenem, monobactam).

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG: 
– Trước khi điều trị với amoxicillin, cần tìm hiểu tiền sử phản ứng quá mẫn với các kháng sinh penicillin, cephalosporin hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam khác. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, nên ngừng thuốc và điều trị bằng thuốc khác thích hợp.
– Cần thận trọng, chỉ dùng thuốc khi xác định vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với amoxicillin, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu và nhiễm khuẩn tai mũi họng nặng.
– Có thể xảy ra co giật ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, dùng liều cao hoặc có tiền sử co giật, động kinh, bệnh màng não. Cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
– Có thể xuất hiện các phản ứng da như mụn mủ, ban đỏ kèm theo sốt. Đó có thể làm triệu chứng của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Tránh dùng amoxicillin cho người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, do nguy cơ phát ban.
– Có thể xảy ra phản ứng Jarisch-Herxheimer khi điều trị bệnh Lyme.
– Sử dụng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Viêm đại tràng liên quan tới kháng sinh đã được báo cáo. Cần chú ý chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
– Đã có báo cáo trường hợp tăng men gan và thay đổi công thức máu. Nên định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo máu khi điều trị dài ngày.
– Hiếm gặp trường hợp kéo dài thời gian prothrombin khi điều trị bằng amoxicillin. Có thể phải điều chỉnh liều của thuốc chống đông máu đường uống khi dùng đồng thời.
– Ở người bệnh giảm lượng nước tiểu, có thể bị tinh thể niệu. Khi dùng amoxicillin liều cao, cần bổ sung đầy đủ nước. Ở người bệnh đặt ống thông bàng quang, cần thường xuyên kiểm tra đường ống.
– Có thể có phản ứng dương tính giả khi thực hiện các xét nghiệm bằng phương pháp hóa học. Khi xét nghiệm glucose niệu, nên dùng phương pháp enzym. Amoxicillin có thể làm sai lệch kết quả định lượng estriol ở phụ nữ có thai.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: 
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không thấy tác dụng có hại của amoxicillin tới sự sinh sản. Các dữ liệu hạn chế về việc sử dụng amoxicillin trong tời kỳ mang thai ở người cũng không chỉ ra nguy cơ gây dị tật bẩm sinh. Có thể dùng cho phụ nữ có thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
– Thời kỳ cho con bú: Amoxicillin bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ, có thể gây tiêu chảy, nhiễm nấm màng nhày ở trẻ bú mẹ. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi đánh giá lợi ích, nguy cơ.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ: 
– Probenecid làm giảm thải trừ amoxicillin dẫn tới tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
– Dùng đồng thời với allopurinol có thể làm tăng khả năng gây phản ứng dị ứng trên da.
– Tetracyclin và các thuốc kìm khuẩn khác có thể ảnh hưởng tới khả năng diệt khuẩn của amoxicillin.
– Đã có trường hợp tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) ở người bệnh điều trị bằng amoxicillin đồng thời với acenocoumarol hay warfarin. Cần theo dõi thời gian prothrombin hoặc chỉ số INR, có thể phải điều chỉnh liều thuốc chống đông.
– Các penicillin có thể làm giảm thải trừ dẫn tới tăng độc tníh của methotrexat.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: 
– Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, ban da.
– Ít gặp: nôn, mề đay, ngứa.
– Rất hiếm gặp: Nhiễm nấm Candida niêm mạc; giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu có hồi phục, thiếu máu tan máu; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin; phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn; tăng vận động, chóng mặt, co giật; viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng màng giả, viêm đại tràng xuất huyết, lưỡi mọc lông đen; viêm gan, vàng da ứ mật, tăng men gan AST, ALT; phản ứng da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, bọng nước, viêm da tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP); viêm thận kẽ, tinh thể niệu. Ngoài ra có thể gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer.

BẢO QUẢN Franmoxy 500: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng