Vidoca điều trị nhiễm giun sán, tẩy giun

8.000đ

Thanh Hóa

Vidoca được chỉ định điều trị đơn hoặc nhiều loại giun, nhiễm ký sinh trùng ký sinh ở mô người lớn và trẻ em.

⇒ Nhà thuốc/Phòng khám vui lòng liên hệ ZALO 0939 171 040 để được báo giá và chương trình sản phẩm.


Còn hàng
1


THÀNH PHẦN VidocaAlbendazol 400 mg

CHỈ ĐỊNH Vidoca
– Các liều duy nhất hoặc ngắn ngày của Albendazol được chỉ định trong điều trị đơn hoặc nhiều loại giun, nhiễm ký sinh trùng ký sinh ở mô ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
– Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Albendazol có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi: Enterobius vermicularis (giun kim), Ascaris lumbricoides (giun đũa), Ancylostoma duodenale và Necator americanus (giun móc), Trichuris trichiura (giun tóc), Strongyloides stercoralis (giun lươn), ấu trùng giun động vật gây bệnh trên da, ấu trùng di trú trên da và sán lá gan.
– Albendazol cũng được chỉ định để điều trị Hymenolepis nana và Taenia spp, khi bị nhiễm các loại giun khác một đợt điều trị nên kéo dài 3 ngày.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG Vidoca
Cách dùng: Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Liều dùng:
– Giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc: uống 1 liều duy nhất (1 viên Vidoca).
– Khi bị nghi ngờ hoặc xác định nhiễm giun lươn: uống 1 lần/ngày (1 viên Vidoca/ngày), uống khi đói, uống 3 ngày liên tiếp, bệnh nhân sau đó sẽ được theo dõi ít nhất 2 tuần để xác định đã khỏi bệnh.
– Ấu trùng di trú ở da: uống 1 lần/ngày (1 viên Vidoca/ngày) uống sau ăn, uống từ 1-3 ngày.
– Khi nghi ngờ hoặc xác nhận bị nhiễm Taenia spp. hoặc Hymenolepis nana: uống 1 lần/ngày (1 viên Vidoca/ngày), uống khi đói, uống 3 ngày liên tiếp. Nếu bệnh nhân không được chữa khỏi sau 3 tuần, điều trị lặp lại đợt thứ 2. Trong trường hợp nhiễm Hymenolepis nana, điều trị lặp lại sau 10-21 ngày.
– Khi bị nhiễm nhiều loại giun kể cả Opisthorchis viverrini và Clonorchis sinensis: uống 1 viên Vidoca/lần x 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn, uống trong 3 ngày sẽ có hiệu quả. Bệnh nhân cần được kiểm tra lại 1 tháng sau khi điều trị để xác định đã loại bỏ sán lá.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Vidoca
– Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
– Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
– Người mang thai.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: 
– Albendazol chống chỉ định khi mang thai và trong 1 tháng trước khi thụ thai. Để tránh dùng albendazol trong thời kỳ đầu mang thai, phụ nữ tuổi sinh đẻ nên bắt đầu điều trị trong tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc sau khi thử thai âm tính.
– Việc sử dụng albendazol trong thai kỳ ở người chưa được nghiên cứu, nhưng trong các nghiên cứu trên động vật gây quái thai. Không có thông tin về tác động có thể có của albendazol trên bào thai người.
Phụ nữ cho con bú: 
Không có dữ liệu đầy đủ khi sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú đối với cả người và động vật. Vì vậy ngừng cho con bú khi uống thuốc và cho con bú lại tối thiểu 5 ngày sau điều trị.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓCThận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi dùng liều cao albendazol trong điều trị bệnh nang sán đã có báo cáo về những bất thương về gan ở mức nghiêm trọng, bao gồm vàng da và tổn thương tế bào không thể phục hồi được.
– Sử dụng trong nhiễm trùng đường ruột và ấu trùng di trú ở da (điều trị ngắn hạn với liều thấp): 
  + Máu và rối loạn hệ bạch huyết
      Hiếm: hồng cầu thấp.
  + Rối loạn hệ thống miễn dịch
      Hiếm: phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và phù nề.
  + Rối loạn hệ thần kinh
      Không phổ biến: nhức đầu, chóng mặt.
  + Rối loạn tiêu hóa
      Phổ biến: các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thuọng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn).
      Không phổ biến: bệnh tiêu chảy.
  + Rối loạn gan mật
      Hiếm: tăng men gan.
  + Rối loạn da và mô dưới da
      Không phổ biến: ngứa và/hoặc phát ban.
      Rất hiếm: ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson.
  + Rối loạn cơ xương và mô liên kết
      Hiếm: đau xương.
  + Rối loạn thận và tiết niệu
      Hiếm: protein niệu.
– Sử dụng trong nhiễm trùng giun sán (Thời gian điều trị dài ở liều cao): 
  + Máu và rối loạn hệ bạch huyết
      Không phổ biến: bạch cầu giảm.
      Hiếm: hồng cầu thấp.
      Rất hiếm: hoại tử, thiếu máu cục bộ, mất bạch cầu hạt.
  + Rối loạn hệ miễn dịch
      Không phổ biến: phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và mày đay.
  + Rối loạn hệ thần kinh
      Rất phổ biến: đau đầu.
      Phổ biến: chóng mặt.
  + Rối loạn tiêu hóa
      Phổ biến: rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn).
  + Rối loạn gan mật
      Rất phổ biến: tăng men gan từ nhẹ đến trung bình của các enzyme.
      Không phổ biến: viêm gan.
      Khi dùng liều cao albendazol trong điều trị bệnh nang sán đã có báo cáo về những bất thương về gan ở mức nghiêm trọng, bao gồm vàng da và tổn thương tế bào không thể phục hồi được.
  + Rối loạn da và mô dưới da
      Phổ biến: rụng tóc có hồi phục (làm mỏng tóc và rụng tóc ít)
      Rất hiếm: ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson.
  + Rối loạn cơ xương và mô liên kết
      Hiếm: đau xương.
  + Rối loạn thận và tiết niệu
      Hiếm: protein niệu.
  + Rối loạn toàn thân và thần kinh trung ương
      Phổ biến: sốt.
=> Dữ liệu sau khi lưu hành trên thị trường: Trong quá trình giám sát sau khi thuốc lưu hành trên thị trường, phản ứng sau đây đã được báo cáo thêm trong thời gian uống albendazol
– Sử dụng trong nhiễm trùng đường ruột và người bị ấu trùng di trú trên da (điều trị liều thấp)
  + Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
  + Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson.
– Sử dụng trong nhiễm khuẩn hệ thống giun sán (kéo dài thời gian điều trị với liều cao hơn)
  + Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
  + Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc có hồi phục (làm mỏng tóc và rụng tóc ít), ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson.
  + Rối loạn gan mật: Viêm gan
  + Máu và hệ bạch huyết: Hoại tử, thiếu máu cục bộ, mất bạch cầu hạt. Bệnh nhân bị viêm gan, bao gồm tăng bạch cầu ở gan dường như xuất hiện tổn thương ở xương nhiều hơn tủy.
  + Rối loạn toàn thân và thần kinh trung ương: Sốt.

BẢO QUẢN VidocaĐể nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng