Amdavax 750 điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

56.000đ

Éloge France

Amdavax 750 được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

⇒ Nhà thuốc/Phòng khám vui lòng liên hệ ZALO 0939 171 040 để được báo giá và chương trình sản phẩm.


Còn hàng
1


THÀNH PHẦN Amdavax 750Levofloxacin 750mg

CHỈ ĐỊNH Amdavax 750
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon. Thuốc tác động bằng cách tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn trong cơ thể. Amdavax 750 được chỉ định để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra:
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (kể cả viêm thận – bể thận).
– Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.
Levofloxacin được dùng như một điều trị thay thế cho các thuốc kháng sinh thông thường khác đối với những nhiễm khuẩn sau đây:
– Nhiễm khuẩn đường niệu không phức tạp:
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục “Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc”) và đợt nhiễm khuẩn đường niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
– Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính:
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục “Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc”) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
– Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn:
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục “Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc”) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Trước khi kê toa Levofloxacin, nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức của quốc gia và/hoặc địa phương về việc sử dụng hợp lý các thuốc kháng sinh.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG Amdavax 750
Cách dùng:
– Thuốc được dùng qua đường uống, nuốt trọn viên thuốc, không nhai viên thuốc, và uống với một lượng đủ nước.
– Có thể uống thuốc trước bữa ăn hoặc giữa các bữa ăn.
Bảo vệ da tránh ánh nắng. Cần tránh ánh nắng trực tiếp trong thời gian dùng Levofloxacin. Da của bạn sẽ dễ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phồng rộp nếu không áp dụng các biện pháp để phòng sau đây:
– Dùng kem chống nắng có chỉ số cao.
– Luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay và quần dài.
– Tránh tắm nắng.
Nếu đang dùng muối sắt, muối kẽm, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm, didanosine, sucralfat:
– Không được uống những thuốc này cùng lúc với Levofloxacin. Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin (xem “Tương tác, tương kỵ của thuốc”).
– Nếu quên dùng một liều, hãy uống ngay sau khi nhớ ra trừ trường hợp đã gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không được uống gấp đôi liều kế tiếp để bù vào liều quên uống.
Nếu ngưng dùng Levofloxacin:
– Đừng tự ý ngưng dùng Levofloxacin chỉ vì cảm thấy khá hơn. Điều quan trọng là phải hoàn tất liệu trình Levofloxacin mà bác sĩ đã hướng dẫn trong toa thuốc. Nếu ngưng Levofloxacin quá sớm, nhiễm khuẩn sẽ tái diễn, tình trạng có thể sẽ xấu hơn hoặc vi khuẩn sẽ trở nên kháng thuốc.
Liều dùng
Levofloxacin được dùng một hoặc hai lần mỗi ngày. Liều dùng tùy thuộc vào loại và độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh giả định.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo loại bệnh (xem bên dưới). Như điều trị kháng sinh nói chung, nên tiếp tục sử dụng Levofloxacin trong ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi hết sốt hoặc có bằng chứng đã trừ tiệt vi khuẩn.
Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50 ml/phút)

Chỉ định Liều dùng mỗi ngày (tùy theo độ nặng) Thời gian điều trị
Viêm phổi mắc phải cộng đồng 500 mg một hoặc hai lần mỗi ngày 7 – 14 ngày
Viêm thận – bể thận 500 mg một lần mỗi ngày 7 – 10 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp 500 mg một lần mỗi ngày 7 – 14 ngày
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính 500 mg một lần mỗi ngày 28 ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng 500 mg một hoặc hai lần mỗi ngày 7 – 14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp 250 mg một lần mỗi ngày 3 ngày
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính 500 mg một lần mỗi ngày 7 – 10 ngày
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn 500 mg một lần mỗi ngày 10 – 14 ngày

Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận
Vì Levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Các thông tin liên quan được trình bày trong bảng sau:

PHÁC ĐỒ LIỀU DÙNG      
  250 mg/24 giờ 500 mg/24 giờ 500 mg/12 giờ
Thanh thải creatinin Liều đầu tiên: 250 mg Liều đầu tiên: 500 mg Liều đầu tiên: 500 mg
50 – 20 ml/phút Liều kế tiếp: 125 mg/24 giờ Liều kế tiếp: 250 mg/24 giờ Liều kế tiếp: 250 mg/12 giờ
19 – 10 ml/phút  Liều kế tiếp: 125 mg/48 giờ Liều kế tiếp: 125 mg/24 giờ  Liều kế tiếp: 125 mg/12 giờ
< 10 ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động*) Liều kế tiếp: 125 mg/48 giờ Liều kế tiếp: 125 mg/24 giờ Liều kế tiếp: 125 mg/24 giờ

* Không cần dùng thêm liều sau khi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều dùng, vì Levofloxacin không được chuyển hóa ở gan với bất cứ mức độ nào.
Bệnh nhân cao tuổi
Không cần chỉnh liều trên người cao tuổi, ngoài việc xem xét khả năng suy giảm chức năng thận (xem “Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc”).
Bệnh nhân trẻ em
Chống chỉ định dùng Levofloxacin cho trẻ em và thiếu niên đang tăng trưởng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Amdavax 750
Không dùng Levofloxacin trong các trường hợp:
– Bệnh nhân có dị ứng với Levofloxacin, hoặc với bất kỳ kháng sinh quinolon khác hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc (liệt kê ở mục “Thành phần”).
– Bệnh nhân mắc bệnh động kinh.
– Bệnh nhân có tiền sử rối loạn gân cơ có liên quan với việc sử dụng fluoroquinolon.
– Bệnh nhân là trẻ em dưới 18 tuổi.
– Bệnh nhân đang có thai.
– Bệnh nhân đang nuôi con bằng sữa mẹ.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC Amdavax 750Bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ khi dùng Levofloxacin, bao gồm cảm giác hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt hoặc rối loạn thị giác. Một số tác dụng phụ này có thể làm giảm khả năng tập trung và tốc độ phản ứng của bệnh nhân, do đó có thể tạo ra nguy cơ trong một số tình huống quan trọng riêng biệt (ví dụ: lái xe hoặc vận hành máy móc).

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Amdavax 750

Các hệ cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Không rõ
Nhiễm trùng và ký sinh trùng – Nhiễm nấm bao gồm nhiễm Candida
– Tác nhân gây bệnh đề kháng
 
Các rối loạn ở máu và hệ thống bạch huyết – Giảm bạch cầu
 – Tăng bạch cầu ái toan
– Giảm bạch cầu
– Giảm bạch cầu trung tính
– Giảm toàn thể các tế bào máu
– Mất bạch cầu hạt
– Thiếu máu tan huyết
Các rối loạn ở hệ thống miễn dịch – Phù vi mạch
– Quá mẫn
(xem “Thận trọng khi dùng thuốc”)
– Sốc phản vệ
– Sốc dạng phản vệ 
(xem “Thận trọng khi dùng thuốc”)
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng –  – Chán ăn – Hạ đường huyết đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường
(xem “Thận trọng khi dùng thuốc”)
– Tăng đường huyết
– Hôn mê hạ đường huyết
(xem “Thận trọng khi dùng thuốc”)
Các rối loạn tâm thần – Mất ngủ – Lo âu
– Lú lẫn
– Căng thẳng
– Các phản ứng tâm thần (ví dụ: ảo giác, hoang tưởng)
– Trầm cảm
– Kích động
– Những giấc mơ bất thường
– Ác mộng
 
Các rối loạn hệ thần kinh – Đau đầu
– Choáng váng
– Buồn ngủ
– Run lắc
– Rối loạn vị giác
– Co giật (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”)
– Dị cảm
– Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”) 
– Bệnh lý thần kinh – vận động cảm giác ngoại biên (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”) 
– Rối loạn khứu giác bao gồm mất khứu giác 
– Loạn vận động
– Rối loạn ngoại tháp
– Mất vị giác
– Ngất
– Tăng áp lực nội sọ lành tính
Các rối loạn ở mắt – Rối loạn thị giác như nhìn mờ (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”)  – Mất thị giác thoáng qua (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”), viêm màng bồ đào 
Các rối loạn tai và mê đạo –  – Chóng mặt do mất thăng bằng – Ù tai – Mất thính lực
– Giảm thính lực
Các rối loạn tim mạch – Nhịp tim nhanh, hồi hộp – Nhịp nhanh thất có thể dẫn đến ngừng tim.
– Loạn nhịp thất và xoắn đỉnh (báo cáo chủ yếu ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bị kéo dài khoảng QT), kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”) 
Các rối loạn mạch máu Chỉ áp dụng cho dạng dung dịch, tiêm tĩnh mạch.
– Viêm tĩnh mạch
Hạ huyết áp
Các rối loạn hô hấp, ở ngực và trung thất Khó thở   – Co thắt phế quản
– Viêm phổi do dị ứng
Các rối loạn tiêu hóa – Tiêu chảy
– Nôn
– Buồn nôn
– Đau bụng
– Chứng khó tiêu
– Đầy hơi trướng bụng
– Táo bón
– Tiêu chảy kèm xuất huyết trong những trường hợp rất hiếm gặp có thể là dấu hiệu của viêm ruột, bao gồm viêm đại tràng màng giả (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”) 
– Viêm tụy
Rối loạn gan mật – Men gan tăng (ALT/AST, phosphatase kiềm, GGT) – Tăng bilirubin máu – Vàng da, tổn thương gan nặng, kể cả tử vong do suy gan cấp, chủ yếu ở những bệnh nhân có bệnh lý nền nặng (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”)  
– Viêm gan
Rối loạn da và mô dưới da – Phát ban
– Ngứa
– Mề đay
– Tăng tiết mồ hôi
– Hoại tử thượng bì nhiễm độc
– Hội chứng Stevens-Johnson
– Hồng ban đa dạng
– Tăng nhạy cảm với ánh sáng  (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”)   
– Viêm mạch máu thâm nhiễm bạch cầu ở da
– Viêm miệng
Các rối loạn ở cơ xương và mô liên kết –  – Đau khớp
– Đau cơ
– Các rối loạn gân cơ (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”) bao gồm viêm gân (ví dụ: gân Achilles)
– Yếu cơ có thể là quan trọng đặc biệt ở các bệnh nhân bị bệnh nhược cơ (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”) 
– Ly giải cơ vân
– Đứt gân (ví dụ: gân Achilles) (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”) 
– Đứt dây chằng
– Đứt cơ
– Viêm khớp
Các rối loạn thận và tiết niệu – Tăng creatinine máu – Suy thận cấp (ví dụ do viêm thận kẽ)
Các rối loạn chung và tại chỗ tiêm Chỉ áp dụng cho dạng tiêm tĩnh mạch:
– Phản ứng tại chỗ tiêm truyền (đau, ửng đỏ)
– Suy nhược – Sốt – Đau (bao gồm đau ở lưng, lồng ngực, chân tay)

* Phản ứng phản vệ đôi khi có thể xảy ra ngay cả sau liều đầu tiên.
* Phản ứng da và niêm mạc đôi khi có thể xảy ra ngay cả sau liều đầu tiên.
Các tác dụng không mong muốn khác có liên quan đến việc sử dụng fluoroquinolon bao gồm: các đợt porphyrin ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

BẢO QUẢN Amdavax 750Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng