Cefcenat 500 điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

132.000đ

TIPHARCO

 Cefcenat được chỉ định để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.

⇒ Nhà thuốc/Phòng khám vui lòng liên hệ ZALO 0939 171 040 để được báo giá và chương trình sản phẩm.


Còn hàng
1


THÀNH PHẦN Cefcenat 500Công thức cho một viên nén bao phim: Cefuroxim 500 mg (dưới dạng Cefuroxim axetil 602 mg)

CHỈ ĐỊNH Cefcenat 500Cefcenat được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn được liệt kê bên dưới ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:

  • Viêm amidan và viêm họng do liên cầu khuẩn cấp tính.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm bàng quang.
  • Viêm thận – bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
  • Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các tác nhân kháng khuẩn thích hợp.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG Cefcenat 500:
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Viên nén bao phim Cefcenat 500 nên uống sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Viên nén bao phim Cefcenat 500 không nên nghiền nát và do đó không thích hợp để điều trị cho những bệnh nhân không thể nuốt được nguyên viên thuốc. Có thể sử dụng dạng bột pha hỗn dịch uống cho trẻ em.
Tùy vào liều dùng, có các dạng đóng gói khác.

Liều dùng: Đợt điều trị thông thường là 7 ngày (có thể trong khoảng từ 5 – 10 ngày).

Người lớn và trẻ em (≥40kg):

Chỉ định Liều dùng
Viêm amidan và viêm họng do liên cầu khuẩn cấp tính. 250 mg x 2 lần/ngày
Viêm tai giữa cấp tính 500 mg x 2 lần/ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính. 500 mg x 2 lần/ngày
Viêm bàng quang 250 mg x 2 lần/ngày
Viêm thận – bể thận 250 mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng 250 mg x 2 lần/ngày
Bệnh Lyme 500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (dao động từ 10 đến 21 ngày)
Trẻ em (< 40 kg):
Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn Dạng bào chế không phù hợp
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên viêm tai giữa hoặc, nếu thích hợp, có các nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn. 15 mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày
Viêm bàng quang 15 mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày
Viêm thận – bể thận 15mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng 15 mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày
Bệnh Lyme 15 mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày)

Chưa có sẵn các số liệu về thử nghiệm lâm sàng khi dùng Cefcenat cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Không có tương đương sinh khả dụng giữa dạng viên nén và dạng hỗn dịch uống nên không thể thay thế hai dạng này cho nhau dựa trên quy đổi mg/mg.

Suy thận
Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil ở những bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập.
Cefuroxim chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm tách.
Liều khuyến cáo cho Cefcenat trong suy thận

Độ thanh thải creatinin T 1/2 (giờ) Liều khuyến cáo
≥ 30 ml/phút/1.73 m2 1.4 – 2.4 Không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg dùng 2 lần/ngày)
10 – 29ml/phút/1.73 m2 4.6 Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ
<10 ml/phút/1.73m2 16.8 Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ
Trong khi thẩm tách máu 2 – 4 Nên dùng thêm một liều chuẩn duy nhất của từng người ở cuối mỗi giai đoạn thẩm tách

Suy gan
Không có dữ liệu cho bệnh nhân suy gan. Vì cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận, sự hiện diện của rối loạn chức năng gan được cho rằng sẽ không ảnh hưởng đến được dộng học của cefuroxim.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Cefcenat 500:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên chuột nhắt và thỏ không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim. Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc  tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và do các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vi khuẩn chí ở đường tiêu hóa, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt) trên trẻ bú mẹ cò chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng khánh sinh cho mẹ.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc không gây buồn ngủ, nên dùng được cho người đang vận hành máy móc, tàu xe.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Những phản ứng bất lợi phổ biến nhất là tăng sinh nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, đau đầu, chóng mặt, rối loạn hệ tiêu hóa và tăng thoáng qua men gan.
Phổ biến:

  • Tăng sinh nấm Candida
  • Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng
  • Tăng thoáng qua các enzym gan.

BẢO QUẢN Cefcenat 500Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng