Tanaonal cải thiện các tình trạng căng cơ và liệt co cứng

62.000đ

Thành Nam

Tanaonal cải thiện tình trạng căng cơ và liệt cơ cứng.

⇒ Nhà thuốc/Phòng khám vui lòng liên hệ ZALO 0939 171 040 để được báo giá và chương trình sản phẩm.


Còn hàng
1


THÀNH PHẦN TanaonalEperison hydroclorid 50 mg

CHỈ ĐỊNH Tanaonal:
Cải thiện tình trạng căng cơ do những bệnh:
Hội chứng cổ vai gáy, viêm vùng xung quanh khớp vai, đau lưng.
Liệt cơ cứng do các bệnh:
Rối loạn mạch máu não, liệt co cứng tuỷ sống, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm u não, tuỷ), di chứng sau chấn thương (chấn thương tuỷ sống, tổn thương phần đầu), bệnh xơ cứng teo cơ một bên, bại não, thoái hóa dây sống tiểu não, rối loạn mạch máu tuỷ sống, bệnh thần kinh tuỷ bán cấp (SMON), các bệnh não và tuỷ sống khác.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH TanaonalBệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Tanaonal:
Cách dùng: Uống sau bữa ăn.
Liều dùng:
– Người lớn: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Liều có thể tăng giảm tùy độ tuổi và tình trạng bệnh.
– Người cao tuổi: sử dụng thận trọng, giảm liều vì có thể rối loạn chức năng sinh lý ở người cao tuổi bị suy giảm.
– Trẻ em: Không sử dụng vì chưa chắc chắn về tính an toàn đối với trẻ em.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Chưa có điều tra rõ ràng về tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn, ví dụ như điều tra kết quả sử dụng thuốc này.
1. Tác dụng không mong muốn quan trọng (Tần suất chưa rõ)
– Sốc, sốc phản vệ: Có thể xảy ra hiện tượng sốc, sốc phản vệ nên hãy quan sát kỹ, dừng sử dụng thuốc và xử lý thích hợp nếu thấy xuất hiện triệu chứng bất thường như mẩn đỏ, ngứa, mê đay, sưng phù mặt, khó thở,…
– Hoại tử biểu bì nhiễm độc (Toxic Epidermal Necrolysis: TEN), hội chứng mắt niêm mạc (Hội chứng Stevens–Johnson)
Có thể xảy ra các tổn thương da nghiêm trọng như hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng mắt niêm mạc,… nên hãy quan sát kỹ, dừng sử dụng thuốc và xử lý thích hợp nếu thấy triệu chứng bất thường như: sốt, hồng ban, rộp, ngứa, sung huyết mắt, viêm miệng,…
2. Tác dụng phụ khác

Cơ quan Tác dụng phụ Tần suất
Gan¹ Tăng AST (GOT), ALT (GPT), Al-P,… Tần suất chưa rõ
Thận¹ Tăng protein nước tiểu, BUN,…  
Máu¹ Thiếu máu  
Quá mẫn cảm² Mẩn đỏ, ngứa, hồng ban đa dạng  
Hệ thần kinh Buồn ngủ, mất ngủ, đau đầu, tê bì tứ chi, cứng khớp, run tứ chi  
Hệ tiêu hóa Buồn nôn/nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, kiết lỵ, khô miệng, viêm miệng, cảm giác đầy bụng  
Hệ tiết niệu Bí tiểu, tiểu máu kiềm soát, cảm giác tiểu tiện sót  
Triệu chứng toàn thân Mất sức, loạng choạng, mệt mỏi toàn thân, giảm căng cơ, chóng mặt  
Nội dung khác Bốc hỏa, đổ mồ hôi, phù nề, đánh trống ngực, nấc  

1: Có thể xảy ra các triệu chứng nặng nên hãy quan sát kỹ, dừng sử dụng thuốc và xử lý thích hợp nếu thấy xuất hiện triệu chứng bất thường.
2: Dừng sử dụng thuốc nếu thấy xuất hiện triệu chứng bất thường.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
Sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân:
– Có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc.
– Người suy gan (có thể làm bệnh gan nặng hơn).
Khi đang sử dụng thuốc có thể cảm thấy mệt sức, loạng choạng, buồn ngủ,… hãy giảm liều hoặc tạm ngừng sử dụng thuốc.
Cảnh báo đối với tá dược lactose: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu Glucose-Galactose không nên sử dụng thuốc này.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Khi đang sử dụng thuốc, có thể cảm thấy mệt mỏi, loạng choạng, buồn ngủ, vì vậy nên tránh lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ mang thai chỉ trong trường hợp đánh giá rằng tác dụng lớn hơn so với nguy cơ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Nên tránh sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, nhưng trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng thì hãy tránh cho con bú.

BẢO QUẢN TanaonalNơi khô MÁT, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng