THÀNH PHẦN Oritamol: Methocarbamol 500 mg
CHỈ ĐỊNH Oritamol: Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp, co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cổ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Oritamol:
- Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG Oritamol:
- Uống mỗi ngày 2 -6 g chia làm 4 lần trong ngày.
- Liều khởi đầu ở người lớn được đề nghị là 2 viên, mỗi 6 giờ. Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc
TÁC DỤNG PHỤ Oritamol:
- Chỉ có một vài tác dụng phụ của thuốc ghi nhận được như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa.
- Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Do chưa được biết rõ methocarbamo có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
BẢO QUẢN Oritamol: Nơi khô mát (dưới 25 độ C), tránh ánh sáng.
Xem thêm