PHÂN PHỐI CHÍNH HÃNG: Công ty TNHH TM và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 hoặc 0948 363 525
QUY CÁCH Doganci: Chai 500 viên
THÀNH PHẦN Doganci:
Acetaminophen ......................................500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH Doganci:
Acetaminophen được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
- Đau: được dùng để giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải là nội tạng. Acetaminophen không có tác dụng trị thấp khớp, là thuốc thay thế salicylat để giảm đau hoặc hạ sốt.
- Sốt: thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Doganci:
- Người bệnh quá mẫn cảm với acetaminophen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG Doganci:
Dùng đường uống.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 viên, cách nhau 4 giờ. Tối đa 8 viên trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: mỗi lần 1/2 viên, cách nhau 4 giờ. Tối đa 4 viên trong 24 giờ.
- Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Suy thận: Ở trẻ em, Clcr < 10ml/phút, uống cách nhau 8 giờ/lần. Người lớn Clcr 10-50ml/phút, cho cách nhau 6 giờ/lần. Clcr <10ml/phút cho cách nhau 8 giờ/lần.
Suy gan: dùng thận trọng, dùng liều thấp. Tránh dùng kéo dài.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
– Dùng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc với aspirin, bệnh nhân có bệnh tim, thiểu năng đông máu nội sinh, người cao tuổi.
– Acetaminophen tương đối không độc đối với liều điều trị. Tuy nhiên dùng quá liều là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Không dùng bất cứ thuốc nào có chứa acetaminophen trong khi dùng thuốc này.
– Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.
– Người bị phenylceton-niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm acetaminophen chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày-ruột thành phenylalanin sau khi uống.
– Một số dạng thuốc acetaminophen có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn. Không biết rõ tỷ lệ chung về quá mẫn với sulfit trong dân chúng nói chung, nhưng chắc là thấp; sự quá mẫn như vậy có vẻ thường gặp ở người bệnh hen nhiều hơn ở người không hen.
– Phải thận trọng khi dùng cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.
– Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
– Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
– Cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
– Thuốc có chứa lactose, nên không thích hợp cho người thiếu hụt enzym lactase hoặc galactose hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
– Chưa xác định được tính an toàn dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ dùng ở người mang thai khi cần.
– Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú không thấy ADR ở trẻ nhỏ bú mẹ.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
– Không ảnh nhiều nhưng cần thận trọng và chú ý khi lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Uống dài ngày liều cao làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
– Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
– Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
– Thuốc chống co giật có thể làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
– Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.
– Probenecid có thể làm giảm đào thải acetaminophen và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của acetaminophen.
– Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của acetaminophen đối với gan.
– Cholestyramin làm giảm hấp thu acetaminophen khi dùng đồng thời. Do đó, không nên dùng cholestyramin trong vòng 1 giờ sau khi dùng acetaminophen nếu đó lafb ắt buộc.
– Metoclopramid và domperidon có thể làm gia tăng sự hấp thu của acetaminophen.
– Chloramphenicol: acetaminophen làm gia tăng nồng độ thuốc này khi dùng đồng thời.
– Warfarin: tác dụng chống đông máu của warfarin và coumarin có thể tăng nếu sử dụng acetaminophen thường xuyên và kéo dài; làm tăng nguy cơ chảy máu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra nhưng có khả năng gây tử vong.
– Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc hoặc thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
– Ít gặp: ban; buồn nôn, nôn; loạn tạo máu, thiếu máu; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dùng dài ngày.
– Hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tính; tổn thương gan; phản ứng quá mẫn.
BẢO QUẢN Doganci: Nơi khô mát (dưới 25°C), tránh ánh sáng.
Xem thêm