QUY CÁCH Prednison 5mg: Chai 200 viên; Thùng 105 chai
THÀNH PHẦN Prednison 5mg:
Prednison | 5mg |
CHỈ ĐỊNH Prednison 5mg:
Prednison được chỉ định trong điều trị tất cả các trường hợp trị liệu bằng glucocorticoid ngắn hạn hay dài hạn. Bao gồm:
- Dị ứng: các trường hợp dị ứng nặng, dị ứng không đáp ứng với điều trị thông thường; bệnh huyết thanh, bệnh hen suyễn; phản ứng quá mẫn thuốc.
- Rối loạn collagen: bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, sarcoid nội tạng, đau đa cơ do thấp khớp và viêm động mạch thái dương (tế bào khổng lồ), hội chứng bệnh mô liên kết hỗn hợp, viêm tim thấp khớp cấp.
- Bệnh da: đe dọa tính mạng hoặc mất khả năng tình trạng da như pemphigus và viêm da tróc vảy, viêm da bóng nước tự miễn nghiêm trọng, mề đay cấp, pemphigus bóng nước, u mạch máu ở trẻ sơ sinh nghiêm trọng, một số dạng Lichen phẳng, viêm da trung tính.
- Bệnh đường tiêu hóa: cấp tính trong viêm loét đại tràng và viêm hồi tràng (bệnh Crohn), viêm gan tự miễn mạn tính (có hoặc không có xơ gan), viêm gan nặng do rượu.
- Bệnh nội tiết: viêm tuyến giáp bán cấp, viêm màng gân cổ tay nặng, tăng calci huyết.
- Rối loạn về huyết học: các rối loạn tạo máu (thiếu máu tán huyết tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu cầu), kết hợp với hóa trị liệu trong điều trị khối u ác tính bạch huyết, bất sản mạn tính mới hoặc bẩm sinh.
- Bệnh nhiễm khuẩn: viêm màng ngoài tim do vi khuẩn lao và lao nghiêm trọng đe dọa tính mạng, viêm phổi do Pneumocystis carinii với chứng thiếu oxy nghiêm trọng.
- Bệnh ung thư: bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp tính của trẻ em, điều trị chống nôn trong hóa trị liệu chống ung thư, phù nề và viêm liên quan đến liệu pháp chống ung thư (xạ và hóa trị).
- Bệnh thận: hội chứng thận hư tổn thương cầu thận tối thiểu, hội chứng thận hư tổn thương mô học của tiểu cầu thận, giai đoạn III và IV của viêm thận lupus, sarcoid u hạt bên trong thận, viêm mạch suy thận, viêm cầu thận ngoài mao mạch nguyên phát.
- Bệnh hệ thần kinh: bệnh nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính, viêm vô căn, co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West)/hội chứng Lennox-Gastaut, bệnh xơ cứng rải rác.
- Bệnh ở mắt: viêm màng bồ đào trước và sau nghiêm trọng, chứng lồi mắt phù nề, một số bệnh về thần kinh thị giác.
- Bệnh tai mũi họng: viêm tai giữa huyết thanh, polyp mũi, viêm xoang cấp tính hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa điều trị ngắn hạn, co thắt thanh quản cấp rít ở trẻ em.
- Bệnh đường hô hấp: Bệnh Sarcoid (đặc biệt tăng canxi huyết), lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp, hen suyễn dai dẳng điều trị ngắn hạn bằng đường hít liều cao thất bại, đợt cấp hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sarcoid, xơ hóa phổi tự phát.
- Bệnh thấp khớp: chỉ định ngắn hạn để bổ trợ trong cơn cấp tính hoặc đợt cấp của viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, bệnh thấp khớp, đau dây thần kinh cổ và cánh tay nghiêm trọng.
- Khác: hội chứng thận hư.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Prednison 5mg:
- Quá mẫn cảm với prednison hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Loét dạ dày, loãng xương, rối loạn tâm thần hoặc bệnh thần kinh tâm lý nặng. Bệnh nhân mắc lao hoạt động hoặc nghi ngờ lao tiềm ẩn không nên sử dụng các kích thích tố ngoại trừ những thuốc hỗ trợ để điều trị bằng thuốc kìm trực khuẩn lao.
- Tất cả tình trạng nhiễm trùng trừ phần chỉ định.
- Một số bệnh virus (bao gồm viêm gan, herpes, thủy đậu, zona).
- Tình trạng loạn tâm thần chưa kiểm soát được bằng chữa trị.
- Vaccin sống.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG Prednison 5mg:
Dùng theo đường uống. Uống thuốc với một ít nước trong bữa ăn.
Người lớn:
Liều lượng thay đổi tùy theo chẩn đoán, mức độ nghiêm trọng của bệnh, tiên lượng, bệnh nhân đáp ứng và dung nạp.
- Liều tấn công: 0,35-1,2mg/kg/ngày (4-14 viên/ngày cho người lớn có trọng lượng 60kg).
- Trong bệnh viêm nặng, liều lượng khoảng 0,75-1,2mg/kg/ngày (9-14 viên/ngày cho một người lớn 60kg). Trong trường hợp đặc biệt có thể tăng liều cao hơn.
- Liều duy trì: 5-15mg/ngày (1-3 viên/ngày).
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
Liều lượng nên được điều chỉnh theo điều kiện và cân nặng của trẻ.
- Liều tấn công: 0,5-2mg/kg/ngày (2,5-10 viên/ngày cho trẻ 25kg)
- Liều duy trì: 0,25-0,5mg/kg/ngày (1-2,5 viên/ngày cho trẻ 25kg)
Việc quy định sử dụng corticosteroid cách ngày (một ngày không dùng và ngày thứ hai dùng một liều gấp đôi liều hàng ngày) được sử dụng ở trẻ em để cố gắng hạn chế sự chậm phát triển. Liệu pháp cách ngày này chỉ được xem xét sau khi kiểm soát các bệnh viêm dùng corticoid liều cao, và khi sự giảm liều không phục hồi đã được quan sát.
Chung:
Điều trị "liều tấn công" nên được tiếp tục cho đến khi kiểm soát được bệnh. Nếu điều trị lâu dài, sự giảm liều nên từ từ. Mục tiêu là ngừng thuốc. Liều duy trì (liều tối thiểu hiệu quả) đôi khi rất cần thiết.
Đối với điều trị kéo dài và liều cao, liều đầu tiên có thể được chia 2 lần trong ngày. Sau đó, liều hàng ngày có thể dùng 1 liều duy nhất, tốt nhất là vào buổi sáng trong bữa ăn.
Ngừng điều trị
Tốc độ ngừng thuốc phụ thuộc chủ yếu vào thời gian điều trị, liều khởi đầu và bệnh tật.
Điều trị bằng prednison làm ngưng tiết ACTH và cortisol đôi khi dẫn đến suy thượng thận. Khi ngừng thuốc, phải thực hiện ngừng dần dần, vì nguy cơ tái phát: giảm 10% trung bình 8-15 ngày.
Đối với điều trị ngắn hạn dưới 10 ngày, ngừng điều trị không yêu cầu giảm liều.
Khi giảm liều (điều trị kéo dài): liều 5-7mg tương đương, khi bệnh nhân không yêu cầu liệu pháp corticosteroid nữa, điều mong muốn là thay thế corticosteroid tổng hợp bằng 20mg/ngày hydrocortison cho đến khi phục hồi chức năng vỏ thượng thận. Nếu liệu pháp corticoid phải giữ ở liều lượng tương đương dưới 5mg prednison tương đương mỗi ngày, có thể thêm một lượng nhỏ hydrocortison để đạt được tương đương hydrocortison 20-30mg mỗi ngày. Khi bệnh nhân chỉ dùng hydrocortison, có thể kiểm tra trục HPA bằng xét nghiệm nội tiết. Những xét nghiệm này còn dùng khi có khả năng xảy ra suy thượng thận do stress.
Dùng hydrocortison liều thấp hoặc thậm chí ngừng thuốc từ lâu, bệnh nhân nên được cảnh báo về sự cần thiết phải tăng liều thông thường hoặc tiếp tục điều trị thay thế (ví dụ 100mg hydrocortison tiêm bắp mỗi 6-8 giờ) trong trường hợp bị stress: trong phẫu thuật, chấn thương, nhiễm trùng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
- Bệnh nhân nên mang theo thẻ "điều trị steroid" có cung cấp thông tin chi tiết của bác sĩ kê toa, thuốc, liều lượng, thời gian điều trị và hướng dẫn biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu rủi ro.
- Bệnh nhân và/hoặc người chăm sóc phải được cảnh báo các phản ứng bất lợi về tâm thần nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng steroid.
- Các triệu chứng thường xuất hiện tỏng vòng vài ngày hay vài tuần bắt đầu điều trị. Rủi ro có thể cao hơn với liều cao/tiếp xúc toàn thân.
- Bệnh nhân và/hoặc người chăm sóc cần được tư vấn y tế nếu thấy lo lắng triệu chứng tâm lý bộc lộ rõ, đặc biệt là có tâm trạng chán nản hoặc ý tưởng tự sát. Bệnh nhân và/hoặc người chăm sóccũng nên cảnh giác với các rối loạn tâm thần có thể xảy ra trong hoặc ngay sau khi giảm dần liều/ngừng steroid.
- Cần chăm sóc đặt biệt đối với những bệnh nhân sử dụng corticosteroid đường toàn thân có tiền sử rối loạn nghiêm trọng ở bản thân hoặc người thân (bao gồm trầm cảm hoặc bệnh hưng-trầm cảm và rối loạn tâm thần steroid trước đó).
- Corticosteroid có thể che giấu một số dấu hiệu nhiễm trung và nhiễm trùng mới có thể xuất hiện trong khi sử dụng. Với liều sử dụng tăng thì tỷ lệ xuất hiện nhiễm trùng tăng. Khi dùng corticosteroid có thể làm giảm sức đề kháng cơ thể và không thể xác định vị trí nhiễm trùng.
- Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân sau đây và theo dõi bệnh nhân thường xuyên:
Đái tháo đường hoặc những người có tiền sử gia đình có bệnh tiểu đường.
Bệnh tăng nhãn áp hoặc ở những người có tiền sử gia đình có bệnh tăng nhãn áp.
Tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết.
Suy gan.
Bệnh động kinh.
Loãng xương: đặc biệt có nguy cơ ở phụ nữ sau mãn kinh.
Bệnh nhân có tiền sử dùng corticoid gây rối loạn tâm thần.
Loét dạ dày.
Bệnh cơ tiền steroid.
Suy thận.
Bệnh lao.
Nhồi máu cơ tim gần đây.
Thủy đậu.
Bệnh sởi.
Ức chế các phản ứng viêm và chức năng miễn dịch làm tăng nhạy cảm nhiễm trùng với mức độ nghiêm trọng.
Ảnh hưởng của corticoid có thể gia tăng ở bệnh nhân suy giáp, người có bệnh gan mạn tính chức năng gan suy giảm.
Vaccin sống không nên được tim cho những người có đáp ứng miễn dịch suy yếu. Các phản ứng kháng thể với vaccin khác có thể được giảm bớt.
Teo vỏ thượng thận phát triển trong quá trình điều trị kéo dài và có thể kéo dài trong nhiều năm sau khi ngừng điều trị.
Nhiễm ure huyết và người cao tuổi.
Cảnh báo tá dược lactose.
- Lưu ý khi ngừng điều trị thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Thời kỳ mang thai: Corticosteroid chỉ nên chỉ định khi lợi ích cho người mẹ và đứa trẻ lớn hơn những rủi ro.
- Thời kỳ cho con bú: Không khuyến khích dùng thuốc cho đối tượng này.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Có thể gây thiếu ngủ và khả năng tỉnh táo suy giảm nên thận trọng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
ADR có thể được giảm thiểu bằng cách dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian tối thiểu, và bằng cách dùng hiệu quả như 1 liều duy nhất buổi sáng hay 1 liều duy nhất buổi sáng cách ngày, cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên để điều chỉnh liều cho phù hợp chống lại bệnh.
Các ADR liên quan đến chống viêm/ức chế miễn dịch, tiêu hóa, nội tiết/chuyển hóa, rối loạn nước và điện giải, cơ xương khớp, da, tâm thần kinh, mắt, chung và triệu chứng ngừng thuốc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ:
Tương tác
- Tương tác với các thuốc khác: thuốc hạ kali máu, thuốc kích thích nhuận tràng, glucocorticoid, các tetracosactid và amphotericin B (tiêm IV).
- Những kết hợp khuyến cáo không nên dùng: sulfoprid, vaccin sống.
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc sau: thuốc chống đông máu đường uống; các thuốc hạ kali máu; thuốc chống co giật tác nhân cảm ứng enzym; digitalis; các thuốc hạ đường huyết; isoniazid; thuốc gây xoắn đỉnh ngoại trừ sulfoprid; rifampicin; thuốc tiêu hóa, thuốc kháng acid và than.
- Dùng kết hợp với các thuốc sau đây phải xem xét: thuốc hạ huyết áp; fluoroquinolon.
Tương kỵ
Do không có nghiên cứu, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
BẢO QUẢN Prednison 5mg: Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp. Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
NHÀ PHÂN PHỐI: Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 - 0948 363 525
Xem thêm