THÀNH PHẦN Besamux 200: Acetylcystein 200 mg
Mùi cam, vị ngọt
CHỈ ĐỊNH Besamux 200:
– Được dùng làm thuốc tiêu chất nhày trong bệnh nhày nhớt (mucoviscidosis), xơ nang tuyến tụy, bệnh lý hô hấp, có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, làm sạch thường quy trong mở khí quản.
– Được dùng làm thuốc giải độc quá liều paracetamol.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG Besamux 200:
Cách dùng: Hòa tan bột thuốc trong cốc với một ít nước, uống ngay sau khi hòa thuốc.
Liều dùng:
– Dùng làm tiêu chất nhày:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày. Liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 600mg/ngày.
– Dùng làm thuốc giải độc quá liều paracetamol:
Liều đầu tiên 140mg/kg, dùng dung dịch 5%, tiếp theo cách 4 giờ uống 1 lần, liều 70mg/kg thể trọng và uống tổng cộng 17 lần.
– Thời gian điều trị phụ thuộc vào tính chất và mức độ của bệnh, thời gian điều trị do bác sĩ quyết định.
– Uống cùng với nhiều nước giúp tăng tác dụng tiêu chất nhày của acetylcystein.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Besamux 200: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các chất tương tự acetylcystein (carbocistein, erdostein hoặc mecystein).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
– Bệnh nhân hen phế quản cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị, nếu xảy ra co thắt phế quản phải ngừng điều trị ngay lập tức.
– Khi điều trị bằng acetylcystein, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, do acetylcystein làm lỏng chất tiết phế quản và đồng thời làm tăng thể tích của chúng nên nếu bệnh nhân giảm khả năng ho, để tránh giữ lại dịch tiết thì cần dẫn lưu tư thế hoặc hút dịch tiết phế quản ra.
– Chưa có ngheien cứu về hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng acetylcystein 200mg 3 lần mỗi ngày ở trẻ vị thành niên. Tuy nhiên, các phản ứng có hại từ nhẹ đến nặng đã được ghi nhận khi sử dụng ở người lớn và trẻ vị thành niên.
– Có thể gây nhiễu cho phương pháp xét nghiệm so màu để xác định salicylate.
– Có thể ảnh hưởng đến test ceton trong nước tiểu.
– Thuốc có chứa chất tạo màu sunset yellow có thể gây phản ứng dị ứng.
– Người bệnh có các bệnh lý di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt sucrose-isomaltase không nên dùng vì thuốc có chứa đường.
– Mỗi gói thuốc chứa 1,792g đường, nếu lượng đường trong liều hàng ngày vượt quá 5g/ngày, cần tính vào lượng đường tiêu thụ hàng ngày.
– Khi mở gói thuốc ra, có thể có mùi lưu huỳnh (mùi trứng thối), đó là mùi của hoạt chất. Khi pha với nước, dung dịch có mùi cam.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
– Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên quá trình sinh sản. Tuy nhiên, tốt nhất không nên sử dụng trong khi mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Không có thông tin về sự bài tiết của acetylcystein trong sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ:
Tương tác thuốc
– Không nên dùng đồng thời thuốc chống ho và acetylcystein vì làm giảm phản xạ ho dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
– Than hoạt có thể làm giảm tác dụng của acetylcystein.
– Trong thử nghiệm invitro, khi trộn kháng sinh cephalosporin với acetylcystein, sẽ làm giảm mất một phần hoạt tính của kháng sinh. Do vậy, nên sử dụng kháng sinh đường uống trước hoặc sau khi dùng acetylcystein ít nhất 2 giờ.
– Sử dụng đồng thời với nitroglycerin, bệnh nhân cần được theo dõi và cảnh báo về tình trạng hạ huyết áp có thể nặng và kèm theo đau đầu.
Tương kỵ thuốc
Acetylcystein là một chất khử, do đó không nên trộn với các thuốc chống oxy hóa cũng như sản phẩm thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Rối loạn hệ thống miễn dịch
– Ít gặp: quá mẫn
– Rất hiếm gặp: sốc phản vệ, phản vệ/phản ứng phản vệ
Rối loạn thần kinh
– Ít gặp: đau đầu
Rối loạn tai và hệ thống
– Ít gặp: ù tai
Rối loạn tim
– Ít gặp: nhịp tim nhanh
Rối loạn mạch máu
– Ít gặp: huyết áp thấp
– Rất hiếm gặp: băng huyết
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
– Hiếm gặp: co thắt phế quản, khó thở
Rối loạn tiêu hóa
– Ít gặp: nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn
– Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa
Rối loạn da và mô dưới da
– Ít gặp: mề đay, phát ban, phù mạch, ngứa
Rối loạn chung và cơ địa
– Ít gặp: sốt
– Hiếm gặp: phù mật
BẢO QUẢN Besamux 200: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xem thêm