Broncemuc 200 làm loãng đờm, tiêu đờm

48.000đ

DƯỢC PHẨM OPV
Broncemuc 200 giúp làm loãng đờm, tiêu đờm trong viêm phế quản, viêm phổi phế quản.


Còn hàng
1

Tags :

QUY CÁCH: Hộp 20 gói x 2g; Thùng 168 hộp

THÀNH PHẦN Broncemuc 200: Mỗi gói 2g chứa:
Acetylcysteine...................................200mg
Tá dược: Lactose monohydrat, aspartam, hương cam dạng bột, sunset yellow.

CHỈ ĐỊNH Broncemuc 200: Điều trị các rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt trong các rối loạn phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của viêm phổi phế quản mạn tính.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Broncemuc 200: 
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG Broncemuc 200:
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan lượng thuốc trong gói bằng một ít nước. Không có sự tương tác nào với thực phẩm được báo cáo và không có chỉ định cho việc dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 600mg/ngày, chia làm 3 liều, tức là 1 gói x 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 400mg/ngày, chia làm 2 liều, tức là 1 gói x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị không vượt quá 8 đến 10 ngày mà không cần tư vấn y tế.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG Broncemuc 200:
- Phản xạ ho khạc đàm cần phải được bảo tồn vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.
- Không nên phối hợp với các thuốc chống ho và/hoặc chất làm giảm tiết dịch (như atropin).
- Thuốc long đờm có thể gây ứ dịch tiết phế quản ở trẻ sơ sinh. Thực tế, do đặc điểm sinh lý của đường hô hấp nên khả năng tống đờm của phế quản bị hạn chế. Do đó không nên dùng thuốc long đờm cho trẻ sơ sinh.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày, đặc biệt khi dùng chung với các thuốc khác có tác dụng gây kích ứng niêm mạc dạ dày.
- Bệnh nhân bị hen phế quản nên được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị. Nếu co thắt phế quản xảy ra, nên ngưng dùng ngay lập tức và bắt đầu điều trị thích hợp.
- Dùng acetylcysteine, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, có thể hóa lỏng dịch tiết phế quản, đồng thời tăng lượng dịch tiết. Nếu bệnh nhân không thể khạc ra được thì cần phải hút để lấy ra để tránh lưu giữ các chất tiết.
- Acetylcysteine có thể có tác động trung bình lên sự chuyển hóa histamin, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc lâu ngày ở những bệnh nhân không dung nạp histamin do xảy ra chứng không dung nạp histamin, có thể có các triệu chứng không dung nạp (nhức đầu, viêm mũi vận mạch, ngứa).
- Sản phẩm có mùi nhẹ của lưu huỳnh không phải là sự biến đổi của thuốc, nó xuất phát từ dặc tính của hoạt chất.
Thuốc này có chứa:
- Lactose: nên bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Aspartam: được chuyển hóa thành phenylalanin. Chất này có thể gây hại cho người bị phenylceton niệu.
- Sunset yellow: có thể gây phản ứng dị ứng.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Broncemuc 200:
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên đối tượng này, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Không có đủ thông tin về sự bài tiết của acetylcystein trong sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngưng điều trị BRONCEMUC 200 có tính đến lợi ích của việc cho con bú và lợi ích điều trị cho người mẹ.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC Broncemuc 200:
Có thể gây nhức đầu, ù tai. Cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ THUỐC Broncemuc 200:
Tương tác thuốc:
- Không nên dùng đồng thời với các thuốc chống ho do làm giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ các chất tiết phế quản.
- Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcystein.
- Khuyến cáo không trộn với các thuốc khác.
- Các thử nghiệm in vitro đã cho thấy rằng khi các kháng sinh và acetylcystein được trộn lẫn thì có một lượng kháng sinh bất hoạt. Tuy nhiên khi dùng kháng sinh hoặc các thuốc khác thì nên dùng ít nhất 2 giờ sau khi dùng acetylcystein. Điều này không áp dụng cho loracarbef.
- Dùng đồng thời nitrat và acetylcystein gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến sự giãn nở động mạch thái dương, có khả năng khởi phát cơn đau đầu. Nếu dùng đồng thời với nitrat được yêu cầu, bệnh nhân cần được theo dõi và cảnh báo hạ huyết áp có thể nặng và kèm theo đau đầu.
- Dùng đồng thời với carbamazepin có thể dẫn đến nồng độ carbamazepin dưới mức điều trị.
Tương kỵ thuốc: Do chưa có nghiên cứu nên không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Broncemuc 200:
Thường gặp nhất là trên đường tiêu hóa. Đã có báo cáo ít gặp các phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn/phản vệ, co thắt phế quản, phù mạch, nổi ban và ngứa.
Một số tác dụng phụ đặc biệt:
- Sự xuất hiện của các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo. Trong hầu hết các trường hợp báo cáo thì ít nhất một loại thuốc khác đã được dùng cùng lúc, điều này có thể làm tăng các tác dụng trên da và niêm mạc.
- Trong trường hợp tái phát các tổn thương trên da và niêm mạc, cần tìm tư vấn y tế đồng thời ngưng dùng thuốc ngay.
- Sự kết tập tiểu cầu giảm khi dùng thuốc đã được xác nhận bởi các nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay, sự liên quan lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.

BẢO QUẢN Broncemuc 200: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

NHÀ PHÂN PHỐI: Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Liên hệ:
📞 Hotline/Zalo: 0939 171 040
📞 CSKH: 0948 363 525 - 0852 11 33 22 - 0939 368 979

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng