PHÂN PHỐI CHÍNH HÃNG: Công ty TNHH TM và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 hoặc 0948 363 525
QUY CÁCH: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN Mebicefpo 200:
Cefpodoxim | 200 mg |
CHỈ ĐỊNH Mebicefpo 200:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase), đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae nhạy cảm và do H. influenzae; hoặc do Moraxella (trước kia gọi là Branhamella) catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm họng do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicillin hay amoxicillin và kali clavulanat khi không hiệu quả hoặc không dùng được. Mebicefpo 200 cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp, viêm xoang do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng mức độ nhẹ và vừa: viêm bàng quang do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiellapneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Điều trị bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng N. gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicillnase.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mebicefpo 200:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh dị ứng với cephalosporin.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Mebicefpo 200:
Cách dùng: Nên uống cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.
Liều dùng:
Liều thường dùng:
+ Người lớn và trẻ em >= 12 tuổi: 100-400mg cách 12 giờ/lần.
+ Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400mg/ngày).
Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể như sau:
- Người lớn và trẻ em >= 12 tuổi:
+ Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày.
+ Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 1 viên/lần, trong 5-10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7-14 ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường niệu từ nhẹ đến vừa chưa biến chứng: 1 viên/lần, dùng trong 7 ngày.
+ Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200mg hoặc 400mg, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
+ Viêm xoang cấp (viêm xoang má cấp nhẹ tới vừa): 5mg/kg (cho tới 200mg) cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày.
+ Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng <45kg): 1 liều duy nhất 400mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia.
+ Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200mg cách 12 giờ/lần, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng.
+ Da và cấu trúc da: 400mg cách 12 giờ/lần, trong 7-14 ngày.
- Người suy thận: Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, uống liều thường dùng, cách 24 giờ/lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
- Trước khi điều trị phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
- Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.
- Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị thì phải dừng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh (như dùng epinephrin, corticosteroid và duy trì đủ oxygen).
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm; đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi.
- Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không được dùng thuốc này.
- Thuốc này chứa 1 mmol (23mg) natri trong mỗi đơn vị phân liều, về cơ bản được xem như "không chứa natri"
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai: không có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật cho uống cefpodoxim. Tuy nhiên chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm soát chặt chẽ về việc dùng cefpodoxim cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mang thai, chỉ dùng trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Do tiềm năng về tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ việc dừng cho con bú hoặc uống thuốc. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề có thể xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cây vi khuẩn sẽ sau, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chóng mặt đã được báo cáo trong quá trình điều trị với Cefpodoxim và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ THUỐC:
Tương tác thuốc:
- Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2.
- Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
- Hoạt lực của Cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời với các chất acid uric niệu.
- Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vaccin thương hàn sống.
Tương kỵ thuốc: Không đề cập.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Tác dụng không mong muốn của cefpodoxim tương tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung thuốc được dung nạp tốt, hầu hết các tác dụng phụ qua nhanh và từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp. Tác dụng đối với trẻ dùng thuốc tương tự như người lớn, bao gồm tác dụng từ nhẹ đến vừa trên đường tiêu hóa và trên da.
Thường gặp:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
- Hệ thần kinh trung ương: đau đầu.
- Da: phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Niệu-sinh dục: nhiễm nấm âm đạo.
Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp:
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
BẢO QUẢN Mebicefpo 200: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Xem thêm