PHÂN PHỐI CHÍNH HÃNG: Công ty TNHH TM và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 hoặc 0948 363 525
QUY CÁCH: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN Larfix 8mg:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Lornoxicam...............8mg
CHỈ ĐỊNH Larfix 8mg:
Lornoxicam được chỉ định để điều trị các chứng đau mức độ nhẹ và trung bình, kèm theo triệu chứng viêm, đặc biệt trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG Larfix 8mg:
– Dùng đường uống với nhiều nước.
– Đối với tất cả các bệnh nhân, nên điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh.
– Đối với đau mức độ nhẹ và trung bình: Liều khuyến cáo từ 8-16mg/ngày, chia làm 2-3 lần. Tổng liều mỗi ngày không được quá 16mg.
– Đối với viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo ban đầu là 12mg/ngày. Liều duy trì không được quá 16mg/ngày.
– Người lớn tuổi: không cần điều chỉnh liều trừ khi có suy giảm chức năng gan hoặc thận, trong trường hợp này liều dùng hàng ngày nên được cân nhắc.
– Bệnh nhân suy gan và thận vừa và nhẹ nên dùng liều tối đa mỗi ngày không quá 12mg chia làm 2-3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Larfix 8mg:
- Quá mẫn với Lornoxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc mày đay) với các kháng viêm không steroid khác gồm cả acid acetylic salicylic.
- Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết dạ dày-ruột, xuất huyết mạch máu não hoặc các rối loạn xuất huyết khác.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển hoặc có tiền sử loét dạ dày tái phát.
- Bệnh nhân bị suy gan nặng.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng (creatinine huyết thanh > 700 µmol/L)
- Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu nặng
- Bệnh nhân bị suy tim nặng
- Bệnh nhân lớn tuổi (>65 tuổi) có cân nặng ít hơn 50kg và đang phẫu thuật cấp.
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
CẢNH BÁO & THẬN TRỌNG Larfix 8mg:
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc NSAID, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ này được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Lornoxicam chỉ nên được sử dụng sau khi đánh giá kỹ lợi ích và nguy cơ đối với các trường hợp sau:
- Tiền sử bệnh lý loét dạ dày-ruột và xuất huyết:
Khuyến cáo theo dõi lâm sàng đều đặn. Bệnh nhân bị loét dạ dày và/hoặc xuất huyết dạ dày ruột khi dùng lornoxicam nên ngưng sử dụng và thực hiện đánh giá tác dụng trị liệu.
- Suy thận:
Bệnh nhân bị suy thận nhẹ (creatinine huyết thanh 150-300 µmol/L) nên được kiểm tra chức năng thận định kỳ hàng quý; bệnh nhân bị suy thận trung bình (creatinine huyết thanh 300-700 µmol/L) nên được kiểm tra chức năng thận định kỳ mỗi 1-2 tháng. Trong quá trình điều trị nếu chức năng thận suy giảm nên ngưng sử dụng lornoxicam.
- Bệnh nhân bị rối loạn đông máu: giám sát lâm sàng cẩn thận và đánh giá cận lâm sàng được khuyến cáo.
- Bệnh nhân gan (như xơ gan): giám sát lâm sàng và đánh giá cận lâm sàng được khuyến cáo.
- Điều trị lâu dài (trên 3 tháng): định kỳ đánh giá cận lâm sàng về huyết học (hemoglobin), các chức năng thận (creatinine) và men gan được khuyến cáo.
- Người già (trên 65 tuổi): giám sát chức năng gan và nhất là thận được khuyến cáo.
- Bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn.
- Suy tim.
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
- Điều trị đồng thời với các thuốc bị nghi ngờ hoặc được biết là có thể gây ra tổn thương thận.
- Sử dụng đồng thời NSAIDs và Heparin trong gây tê tủy sống hay dưới màng cứng tăng nguy cơ tụ máu cột sống/ngoài màng cứng.
TƯƠNG TÁC THUỐC Larfix 8mg:
- Warfarin và các thuốc chống đông máu: Dùng đồng thời Lornoxicam với các thuốc chống đông máu hay các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu có thể làm tăng thời gian chảy máu.
- Sulphonylurea: Dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
- Aspirin và các thuốc NSAIDs khác: Dùng đồng thời làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Các thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu.
- Các thuốc ức chế ACE: Dùng đồng thời làm giảm tác dụng của các thuốc ức chế ACE, có thể dẫn đến nguy cơ suy thận cấp.
- Lithi: Dùng đồng thời có thể dẫn tới tăng nồng độ đỉnh lithi làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Methotrexate và Cyclosporine: Dùng đồng thời có thể dẫn tới tăng nồng độ trong huyết thanh của Methotrexate và Cyclosporine.
- Cimetidine: Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Lornoxicam.
- Digoxin: Dùng đồng thời có thể làm giảm độ thanh thải của Digoxin qua thận.
- Lornoxicam tương tác với các tác nhân gây cảm ứng và ức chế CYP2C9 isoenzyme đã biết như tranylcypromine và rifampicin.
SỬ DỤNG Larfix 8mg CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai:
Độ an toàn chưa được xác định. Do vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, do vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA Larfix 8mg LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Các bệnh nhân có tiền sử chóng mặt hoặc các rối loạn thần kinh trung ương khác khi dùng NSAIDs nên tránh điều khiển phương tiện giao thông hay vận hành máy khi sử dụng Lornoxicam.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Larfix 8mg:
- Khoảng 16% bệnh nhân (trong trường hợp điều trị dài ngày 20-25%) có thể có các tác dụng không mong muốn liên quan đến đường tiêu hóa, 5% liên quan đến các rối loạn chung và/hoặc các rối loạn hệ thống thần kinh trung ương và 2% liên quan đến da.
- Cũng giống như các NSAIDs khác kể cả oxicam, các phản ứng không mong muốn sau đây có thể xảy ra:
Các rối loạn chung: đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.
Hệ thống thần kinh trung ương: mất ngủ, trầm cảm.
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày có/không chảy máu, viêm thực quản/trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
Huyết học: thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
Gan: tăng transamine huyết.
Da: viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (Xem thêm phần Cảnh báo & thận trọng)
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
BẢO QUẢN Larfix 8mg: Bảo quản nơi khô mát tránh ánh sáng nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm