Sinuflex P điều trị các triệu chứng cảm cúm

76.000đ

Resantis (Roussel)
Sinuflex P được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, sổ mũi do dị ứng thời tiết, chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi cấp…


Còn hàng
1


PHÂN PHỐI CHÍNH HÃNG: Công ty TNHH TM và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 hoặc 0948 363 525

QUY CÁCH: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

THÀNH PHẦN Sinuflex P:

Paracetamol 500mg
Phenylephrin 10mg
Clorpheniramin maleat 2mg


CHỈ ĐỊNH Sinuflex PSinuflex P được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, sổ mũi do dị ứng thời tiết, chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi cấp…

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Sinuflex P:
– Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.
– Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan.
– Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
– Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, cường giáp nặng, glaucom góc hẹp, block nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
– Người bệnh đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
– Loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng.
– Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clopheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
– Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ em dưới 15 tuổi.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG Sinuflex P:
Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.
Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2-3 lần. Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc tối thiểu là 4 giờ.

THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
– Tránh uống bia, rượu khi dùng thuốc.
– Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì triệu chứng tím tái có thể không thấy rõ mặc dù có nồng độ methemoglobin trong máu cao đến mức nguy hiểm.
– Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài.
– Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc nghẽn phổi, bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, bệnh nhược cơ, người cao tuổ (> 60 tuổi), cường giáp, nhịp tim chậm, đái tháo đường, block tim bán phần, tăng huyết áp.
– Có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng.
– Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glaucom.
– Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: 
Phụ nữ có thai: không được dùng.
Phụ nữ cho con bú: không được dùng.

ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: 
Lưu ý những người lái xe hoặc sử dụng máy móc về nguy cơ buồn ngủ khi sử dụng thuốc này.

TƯƠNG TÁC THUỐC Sinuflex P: 
– Các thuốc ức chế monoamin oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
– Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
– Không dùng chung với bromocriptin, thuốc ức chế MAO, epinephrin hoặc các thuốc cường giao cảm khác.
– Thông báo với bác sĩ khi đang dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, guanethidin, atropin sulfat, alkaloid nấm cựa gà, digitalis, furosemid, pilocarpin.
– Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh đang dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Độc tính với gan tăng đáng kể khi sử dụng liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) hoặc isoniazid.
– Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Paracetamol: ít gặp ban da, phản ứng dị ứng, nôn, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu và toàn thể huyết cầu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, suy gan. Hiếm gặp: phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính, phản ứng quá mẫn.
– Clorpheniramin: an thần, ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn và gây kích thích khi điều trị ngắt quãng. Ngoài ra còn tác dụng phụ chống tiết acetylcholin.
– Phenylephrin: tăng huyết áp, kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, mất ngủ, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, rùng mình và nhợt nhạt. Ít gặp: tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này, suy hô hấp, cơn hưng phấn, ảo giác và mờ giác mạc. Hiếm gặp: viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.

BẢO QUẢN Sinuflex PĐể nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Đánh giá của bạn
Sản phẩm liên quan
Đã thêm vào giỏ hàng