PHÂN PHỐI CHÍNH HÃNG: Công ty TNHH TM và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 hoặc 0948 363 525
THÀNH PHẦN Mebivic:
Ibuprofen………………100 mg
Tá dược vừa đủ 5ml (hương cam)
CHỈ ĐỊNH Mebivic:
– Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong một số bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
– Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
– Hạ sốt ở trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mebivic:
– Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử quá mẫn với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị xuất huyết/viêm loét dạ dày tá tràng.
– Tiền sử viêm loét đường tiêu hóa liên quan đến NSAIDs.
– Bệnh nhân suy tim nặng (NYHA nhóm IV), suy gan hoặc suy thận.
– Ba tháng cuối thai kỳ.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Mebivic:
Người lớn:
– Giảm đau: liều thông thường là 60-90ml (1,2-1,8g)/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, liều duy trì là 30-60ml (0,6-1,2g)/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 120-160ml (2,4-3,2g)/ngày.
– Hạ sốt: liều khuyến cáo là 10-20ml (0,2-0,4g)/ngày, cách nhau 4-6 giờ/lần, liều tối đa 60ml (1,2g)/ngày.
Trẻ em:
– Giảm đau hoặc hạ sốt: Đối với trẻ >5kg, 20mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Sử dụng ống tiêm hoặc muỗng phân liều để chia liều dùng như sau:
+ Trẻ từ 3-6 tháng tuổi, nặng trên 5kg: 2,5ml x 3 lần/ngày.
+ Trẻ từ 6-12 tháng tuổi: 2,5ml x 3-4 lần/ngày.
+ Trẻ từ 1-3 tuổi: 5ml x 3 lần/ngày.
+ Trẻ từ 4-6 tuổi: 7,5ml x 3 lần/ngày.
+ Trẻ từ 7-9 tuổi: 10ml x 3 lần/ngày.
+ Trẻ từ 10-12 tuổi: 15ml x 3 lần/ngày.
– Mỗi liều nên được dùng cách nhau 6-8 giờ hoặc tối thiểu là 4 giờ.
– Thuốc không thích hợp dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
– Chỉ sử dụng thuốc để điều trị ngắn hạn.
– Trẻ từ 3-5 tháng tuổi, hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng xấu hơn hoặc không thuyên giảm sau 24 giờ sử dụng thuốc.
– Trẻ từ 6 tháng tuổi, hỏi ý kiến bác sĩ nếu thuốc được kê đơn 3 ngày và các triệu chứng trở nên tệ hơn.
TÁC DỤNG PHỤ Mebivic:
– Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
+ Rất hiếm gặp: Gia tăng tình trạng nhiễm trùng liên quan đến viêm. Nếu dấu hiệu nhiễm trùng xuất hiện hoặc trầm trọng hơn trong quá trình sử dụng ibuprofen, bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ ngay để có liệu pháp điều trị thích hợp.
– Huyết học:
+ Rất hiếm gặp: Rối loạn hệ tạo máu (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu hạt). Dấu hiệu đầu tiên là: sốt, đau họng, loét miệng nhẹ, triệu chứng giống cúm, kiệt sức, chảy máu không rõ nguyên nhân và vết thâm tím.
– Hệ miễn dịch:
+ Chưa rõ: Ở những bệnh nhân có rối loạn tự miễn (Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết), khi điều trị với ibuprofen, một số trường hợp có triệu chứng viêm màng não vô trùng như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, sốt hoặc mất phương hướng.
– Phản ứng quá mẫn:
+ Ít gặp: Phản ứng quá mẫn kèm nổi mày đay và ngứa.
+ Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng gồm sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở; nhịp tim nhanh, hạ huyết áp (sốc phản vệ, phù mạch hoặc sốt nặng).
+ Chưa rõ: Hen suyễn, hen phế quản, co thắt phế quản, khó thở, da bị bong tróc và dày hóa (bao gồm hoại tử thượng bì và hồng ban đa dạng).
– Hệ thần kinh:
+ Ít gặp: nhức đầu.
+ Rất hiếm gặp: viêm màng não vô trùng.
– Tim mạch và mạch máu não:
+ Chưa rõ: Chứng phù thủng, cao huyết áp, suy tim.
+ Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
– Tiêu hóa:
+ Ít gặp: đau bụng, buồn nôn, chứng khó tiêu.
+ Hiếm gặp: tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn.
+ Rất hiếm gặp: loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa, phân đen, thổ huyết, đôi khi gây tử vong đặc biệt ở người cao tuổi, viêm loét dạ dày, làm nặng thêm tình trạng viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
– Gan:
+ Rất hiếm gặp: rối loạn chức năng gan.
– Rối loạn da và mô dưới da:
+ Ít gặp: phát ban da.
+ Rất hiếm gặp: các phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
+ Chưa rõ: Nhiễm trùng da nghiêm trọng và biến chứng mô mềm có thể xảy ra khi đang bị nhiễm thủy đậu.
– Thận:
+ Rất hiếm gặp: suy thận cấp, hoại tử nhú, đặc biệt là dùng lâu dài, có liên quan đến tăng ure máu và phù nề.
THẬN TRỌNG & CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG Mebivic:
– Nên sử dụng liều hiệu quả thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
– Thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi, vì tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, đặc biệt là xuất huyết và loét có thể dẫn đến tử vong.
– Co thắt phế quản có thể trầm trọng hơn ở bệnh nhân có tiền sử hen phế quản hoặc dị ứng.
– Nên tránh sử dụng đồng thời ibuprofen với NSAIDs khác, kể cả các thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
– Tăng nguy cơ viêm màng não vô trùng ở bệnh nhân bị rối loạn tự miễn.
– Làm trầm trọng hơn tình trạng suy thận và rối loạn chức năng gan. Trẻ em và thanh thiếu niên bị mất nước có nguy cơ suy thận.
– Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của phụ nữ và phục hồi khi ngừng điều trị.
– Thận trọng khi sử dụng NSAIDs cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). Tăng nguy cơ xuất huyết khi tăng liều ở bệnh nhân có tiền sử viêm loét tiêu hóa đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, giảm liều ở đối tượng này và báo cho bác sĩ khi có triệu chứng bất thường. Ngưng dùng ibuprofen khi xảy ra xuất huyết và viêm loét đường tiêu hóa.
– Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau vì có thể làm tăng nguy cơ viêm loét hoặc xuất huyết: corticoid đường uống, thuốc chống đông máu (warfarin), thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin hoặc các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (aspirin).
– Các phản ứng nghiêm trọng trên da, một số có thể dẫn đến tử vong bao gồm viêm da, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc rất hiếm gặp khi sử dụng NSAIDs. Ngưng sử dụng ibuprofen khi xuất hiện ban da, tổn thương niêm mạc hay bất kỳ triệu chứng quá mẫn nào.
– Nên tránh sử dụng ibuprofen trong trường hợp thủy đậu vì có thể làm nặng hơn tình trạng nhiễm trùng da.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
– Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
– Bác sĩ đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
– Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện các biến cố bất lợi, cần sử dụng Mebivic ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
TƯƠNG TÁC THUỐC Mebivic:
Nên tránh phối hợp với:
– Aspirin: có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn, trừ khi có khuyến cáo của bác sĩ (liều aspirin không quá 75mg mỗi ngày). Ibuprofen có thể ức chế tác động chống kết tập tiểu cầu của aspirin ở liều thấp. Sử dụng ibuprofen thường xuyên và lâu dài có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin liều thấp.
– NSAIDs khác kể cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2 vì có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
Nên thận trọng khi phối hợp với:
– Thuốc chống đông máu (warfarin): NSAIDs có thể làm tăng tác dụng của thuốc này.
– Thuốc điều trị cao huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của chúng. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc thận của NSAIDs.
– Dùng đồng thời corticosteroid, các chất chống kết tập tiểu cầu và các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs) làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
– Các glycosid tim dùng chung với NSAIDs có thể làm trầm trọng tình trạng suy tim, giảm độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
– Lithium, methotrexat: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.
– Ciprofloxacin, tacrolimus: tăng nguy cơ độc thận.
– Mifepriston: Không nên dùng NSAIDs trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
– Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính huyết học. Tăng nguy cơ huyết khối và tụ máu ở bệnh nhân nhiễm HIV điều trị đồng thời zidovudin và ibuprofen.
– Kháng sinh quinolon: NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ co giật của kháng sinh quinolon.
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Mebivic:
Thời kỳ mang thai: Tăng nguy cơ sảy thai, dị dạng tim và chứng sổ tạng bẩm sinh sau khi dùng thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin vào giai đoạn đầu của thai kỳ. Nguy cơ dị dạng tim mạch tăng phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị. Trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa thai kỳ, không nên dùng ibuprofen trừ khi thật cần thiết. Nếu cần sử dụng ibuprofen nên dùng thuốc với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất có hiệu quả. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, chống chỉ định ibuprofen vì có thể ảnh hưởng đến:
– Bào thai: độc tính trên tim phổi (đóng sớm ống động mạch và tăng huyết áp động mạch phổi). Rối loạn chức năng thận có thể dẫn đến suy thận kèm thiếu dịch ối.
– Mẹ và thai kỳ, vào cuối thai kỳ: có thể kéo dài thời gian chảy máu, tác dụng chống kết tập tiểu cầu có thể xảy ra với liều rất thấp. Ức chế các cơ co bóp tử cung dẫn đến trì hoãn và kéo dài thời gian sinh nở.
Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể, ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Mebivic:
Không ảnh hưởng ở liều điều trị.
BẢO QUẢN Mebivic: Nơi khô mát (< 30°C), tránh ánh sáng.
Xem thêm