Ivermectin 3 A.T điều trị nhiễm giun, xổ giun


An Thiên
Viên nén bao phim Ivermectin 3 A.T với thành phần có trong thuốc sẽ nhanh chóng tác động, tiêu diệt tận gốc từ trứng giun cho đến con trưởng thành, nhờ vậy mà cơ thể được ổn định, không còn bị các loại giun kí sinh nữa.


Hết hàng


QUY CÁCH: Hộp 1 vỉ x 4 viên

THÀNH PHẦN Ivermectin 3 A.T:

Ivermectin 3 mg


CHỈ ĐỊNH Ivermectin 3 A.T:
Người lớn và trẻ em >5 tuổi (thể trọng >=15kg):
- Bệnh giun chỉ Onchocerca.
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma brazilliense
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Ivermectin 3 A.T:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Những bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào mạch máu não, bệnh viêm màng não.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG Ivermectin 3 A.T:
Người lớn, trẻ em >= 15kg:
- Bệnh giun chỉ Onchocerca: dùng 1 liều duy nhất 0,15mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3-12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis: Nhà sản xuất khuyến cáo dùng 1 liều duy nhất 0,2mg/kg, tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Dùng liều khác 0,2mg/kg/ngày trong 2 ngày.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: dùng 1 liều duy nhất 0,15-0,2mg/kg.
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma brazilliense: 0,2mg/kg/ngày trong 1-2 ngày.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: dùng liều duy nhất 0,2mg/kg
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: dùng liều duy nhất 0,15mg/kg
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti: dùng liều duy nhất 0,15mg/kg kết hợp với albendazole.
Dưới đây là khuyến cáo liều dùng dựa theo thể trọng cơ thể:
- Liều theo quy định 0,15mg/kg:

Thể trọng (kg)  Liều uống duy nhất
15 - 25 3 mg
26 - 44 6 mg
45 - 64 9 mg
65 - 84 12 mg
>= 85 0,15 mg/kg


- Liều theo quy định 0,2mg/kg:

Thể trọng (kg)  Liều uống duy nhất
15 - 24 3 mg
25 - 35 6 mg
36 - 50 9 mg
51 - 65 12 mg
66 - 79 15 mg
>= 80 0,2 mg/kg


Cách dùng: Uống với nước vào lúc đói, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG Ivermectin 3 A.T:
Tránh dùng cho trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Hiện nay không dùng với mục đích phòng bệnh.
Cảnh báo tá dược:
Thành phần thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc rối loạn di truyền không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose-isomaltose không nên sử dụng thuốc này.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Ivermectin 3 A.T:
Tránh dùng.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Ivermectin 3 A.T:
Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ THUỐC Ivermectin 3 A.T:
Tương tác:
Chưa thấy thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC Ivermectin 3 A.T:
Ivermectin là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.
Các tác dụng không mong muốn đã được thông báo gồm sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzotti). Hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông báo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẫn.
Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn đã được thông báo rất khác nhau. Trong một báo cáo gồm 50.929 người bệnh dùng Ivermectin, tác dụng không mong muốn khoảng 9%. Ở những vùng có dịch lưu hành nhiều, tỷ lệ các tác dụng không mong muốn có thể cao hơn nhiều.
Dưới đây là ADR trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca liều 0,1-0,2mg/kg:
- Thường gặp: đau khớp/viêm màng hoạt dịch; sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, ở cổ, ở bẹn; ngứa, các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay; sốt; phù mặt, phù ngoại vi; hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.
- Ít gặp: nhức đầu, đau cơ.

BẢO QUẢN Ivermectin 3 A.T: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

NHÀ PHÂN PHỐI: Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 - 0948 363 525

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng