THÀNH PHẦN Éloge Piracetam: Piracetam 400mg
CHỈ ĐỊNH Éloge Piracetam: Piracetam được chỉ định để:
Người lớn:
– Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
– Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
– Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
– Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em:
– Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
– Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG Éloge Piracetam:
Cách dùng: Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Uống nguyên viên với nước.
Liều lượng:
Người lớn:
– Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể: Khoảng liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là từ 2,4g đến 4,8g, chia làm 2-3 lần.
– Điều trị rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não: Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2g, sau đó tăng thêm 4,8g mỗi 3-4 ngày có thể đạt liều tối đa trong ngày là 20g, chia làm 2-3 lần. Điều trị với các thuốc rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
– Điều trị chóng mặt: Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4g đến 4,8g chia làm 2-3 lần.
– Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để phòng ngừa các đợt cấp là 160mg/kg, dùng đường uống, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Khi dùng liều dưới 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Trẻ em:
– Điều trị chứng khó đọc: Liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường (từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3,2g/ngày, tương đương 4 viên nang 400mg vào buổi sáng và buổi tối, thường xuyên trong suốt năm học.
– Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm:
+ Ở trẻ từ 3 tuổi trở lên, liều phòng ngừa các đợt cấp là 160mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Trong trường hợp đợt cấp, liều dùng là 300mg/kg/ngày dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
+ Khi dùng liều dưới 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát bệnh. Có thể dùng cho trẻ em bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm theo liều dùng hàng ngày được khuyến cáo (mg/kg – xem ở trên). Piracetam chỉ được dùng ở một số ít trẻ em trong độ tuổi 1-3 tuổi.
Người cao tuổi:
– Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem “Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc”, “Bệnh nhân suy thận” bên dưới).
– Khi điều trị dài ngày ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Người suy thận:
Chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút). Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận, tham khảo dưới đây:
– Hệ số thanh thải creatinin >80ml/phút (Bình thường): Liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần.
– Hệ số thanh thải creatinin 50-79ml/phút (Nhẹ): 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2-3 lần.
– Hệ số thanh thải creatinin 30-49ml/phút (Trung bình): 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần.
– Hệ số thanh thải creatinin <30ml/phút (Nặng): 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần.
– Bệnh thận giai đoạn cuối: chống chỉ định.
Người suy gan:
Không cần chỉnh liều. Nên chỉnh liều khi dùng cho người vừa suy gan và suy thận (xem chỉnh liều cho Bệnh nhân suy thận ở trên).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Éloge Piracetam:
– Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin thận dưới 20ml/phút).
– Xuất huyết não.
Không nên dùng cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
– Thời kỳ mang thai: Không nên dùng khi mang thai trừ khi thật cần thiết, lợi ích vượt trội hơn nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam. Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng piracetam ở thai phụ. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi hay bào thai, sự sinh nở hay phát triển sau khi sinh. Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ của mẹ.
– Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam. Piracetam được tiết vào sữa mẹ.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Với các tác dụng bất lợi được ghi nhận khi dùng thuốc, thuốc có thể có ảnh hưởng lên việc lái xe và vận hành máy móc, và điều này nên được lưu ý.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Các nghiên cứu lâm sàng thiết kế mù đôi, kiểm chứng với giả dược hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng, trong đó dữ liệu về tính an toàn thì có sẵn (trích từ ngân hàng dữ liệu của UCB vào tháng 6 năm 1997), bao gồm hơn 3000 đối tượng dùng piracetam, không phân biệt chỉ định điều trị, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc điểm của dân số nghiên cứu.
– Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Không biết: rối loạn đông máu.
– Rối loạn hệ miễn dịch:
Không biết: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
– Rối loạn tâm thần:
Phổ biến: bồn chồn.
Không phổ biến: trầm cảm.
Không biết: kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
– Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: chứng tăng động.
Không phổ biến: buồn ngủ.
Không biết: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
– Rối loạn tai và mê đạo:
Không biết: chóng mặt.
– Rối loạn tiêu hóa:
Không biết: đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
– Rối loạn da và mô dưới da:
Không biết: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
– Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
Không phổ biến: suy nhược.
– Các nghiên cứu khảo sát:
Phổ biến: tăng cân.
BẢO QUẢN Éloge Piracetam: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xem thêm