PHÂN PHỐI CHÍNH HÃNG: Công ty TNHH TM và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 hoặc 0948 363 525
QUY CÁCH: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim; Thùng 120 hộp | Chai 200 viên nén bao phim; Thùng 100 chai
THÀNH PHẦN Partinol:
Acetaminophen | 500 mg |
Loratadin | 5 mg |
Dextromethorphan HBr | 15 mg |
Tá dược: Lactose, Avicel, Tinh bột bắp ngô, PVP, Aerosil, DỆT, Magnesi stearat, Talc, Titan dioxyd, HPMC, PEG, Màu Tartrazin, Màu xanh blue
CHỈ ĐỊNH Partinol:
Các triệu chứng cảm cúm bao gồm: ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, viêm mũi dị ứng.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG Partinol:
Dùng 2 lần trong ngày.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần.
- Suy gan hoặc suy thận: 1 viên/ngày hoặc uống cách ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Người bệnh bị tổn thương thận nặng.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
TÁC DỤNG PHỤ:
Acetaminophen:
Ban đỏ hoặc nổi mày đay. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Acetaminophen gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Loratadin:
Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
- Thường gặp:
Thần kinh: Đau đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng, tiêu chảy.
- ít găp:
Thần kinh : Chóng mặt.
Hô hấp: Khở mũi và hắt hơi.
Khác : Viêm kết mạc
- Hiếm gặp:
Thần kinh: Trầm cảm.
Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
Tiêu hoá : Buồn nôn.
Chuyển hóa :Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
Khác : Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ
Dextromethorphan HBr:
- Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng.
- Hiếm gặp: ngoại ban. Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
- Cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực, tiểu đường.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen. Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Không dùng chung với các thuốc khác chứa acetaminophen, loratadin, dextromethorphan HBr.
- Không dùng thuốc lâu quá 7 ngày.
- Dùng thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc có thể gây chóng mặt nên cần thận trọng khi vận hành máy móc tàu xe.
TƯƠNG TÁC THUỐC Partinol:
Dextromethorphan HBr:
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc dextromethorphan.
- Không dùng chung với rượu, thuốc an thần.
- Quinidin ức chế CYP450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Acetaminophen:
- Uống dài ngày liều cao làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật có thể làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.
Loratadin:
- Điều trị đồng thời với cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiệu lâm sàng.
- Điều trị đồng thời với ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiệu lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
- Điều trị đồng thời với erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương, AUC tăng 40% so với điều trị loratadin đơn độc. Về mặt lâm sàng không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.
Thuốc sản xuất theo TCCS
BẢO QUẢN Partinol: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Xem thêm