Partinol 650 điều trị các chứng đau đầu từ nhẹ đến vừa và sốt

98.000đ

Đông Nam
Thuốc PARTINOL 650 giúp điều trị các chứng đau đầu từ nhẹ đến vừa và sốt.


Còn hàng
1


PHÂN PHỐI CHÍNH HÃNG: Công ty TNHH TM và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 hoặc 0948 363 525

QUY CÁCH Partinol 650Chai 200 viên nén

THÀNH PHẦN Partinol 650:
Mỗi viên chứa:
Acetaminophen ………………. 650 mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên

CHỈ ĐỊNH Partinol 650:
Được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau đầu từ nhẹ đến vừa và sốt.
– Giảm đau:  Được dùng để giảm đau tạm thời trong triều trị các chứng đau từ nhẹ đến vừa (bao gồm nhức đầu, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, đau răng, đau họng, giảm triệu chứng đau khớp). Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải là nội tạng. Thuốc không có tác dụng trị thấp khớp. Acetaminophen là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
– Hạ sốt: thường được dùng để giảm thân nhiệt ở gnười bệnh sốt do mọi nguyên nhân nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Partinol 650:
Cách dùng: Dùng đường uống. Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 6 viên/ngày.
Liều dùng: 
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần.
– Không tự ý dùng thuốc quá 3 ngày để hạ sốt hoặc quá 10 ngày để giảm đau.
Lưu ý:
– Liều tối đa 24 giờ: không quá 4g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ.
– Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
   + Có triệu chứng mới xuất hiện.
   + Sốt cao (39,5 độ C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
   + Đau nhiều và kéo dài hơn 10 ngày.
Suy thận: Người lớn Clcr 10-50ml/phút, cho cách nhau 6 giờ/lần. Clcr < 10ml/phút, cho cách nhau 8 giờ/lần.
Suy gan: Dùng thận trọng, liều thấp. Tránh dùng kéo dài.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Partinol 650:
– Người bệnh quá mẫn cảm với acetaminophen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Suy gan nặng.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
– Cần thận trọng khi sử dụng acetaminophen cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng. Nguy cơ quá liều cao ở những bệnh nhân có bệnh gan do rượu.
– Acetaminophen tương đối không độc ở liều điều trị. Tuy nhiên dùng quá liều là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Không dùng bất cứ thuốc nào có chứa acetaminophen trong khi dùng thuốc này.
– Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen.
– Người bị phenylceton-niệu (nghĩa là thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm acetaminophen chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày-ruột thành phenylalanin sau khi uống.
– Một số dạng thuốc acetaminophen có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn. Không biết rõ tỷ lệ chung về quá mẫn với sulfit trong dân chúng nói chung, những chắc là thấp; sự quá mẫn như vậy có vẻ thường gặp ở người bệnh hen nhiều hơn người không hen.
– Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
– Phải dùng acetaminophen thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Thuốc chống đông máu (warfarin): uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
– Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
– Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc hại cho gan.
– Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
– Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với acetaminophen cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.
– Nguy cơ acetaminophen gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều acetaminophen lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị acetaminophen và thuốc chống co giật.
– Probenecid có thể làm giảm đào thải acetaminophen và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của acetaminophen

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Phản ứng da nghiêm trọng như Hội chứng Stevents – Johnson, Hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải dừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
– Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc hoặc thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, acetaminophen  đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
– Da: ban da
– Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn
– Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
– Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
– Da: Hội chứng Stevents – Johnson, Hoại tử biểu bì nhiễm độc, Hội chứng Lyell, Mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính
– Gan: Tổn thương gan
– Khác: Phản ứng quá mẫn cảm

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái tàu xe.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
– Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ dùng acetaminophen ở người mang thai khi cần.
– Thời kỳ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

BẢO QUẢN Partinol 650Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng