PHÂN PHỐI CHÍNH HÃNG: Công ty TNHH TM và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 hoặc 0948 363 525
QUY CÁCH Doparexib: Hộp 3 vỉ x 10 viên
THÀNH PHẦN Doparexib:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Celecoxib.........................200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH Doparexib:
- Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người lớn.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Doparexib:
- Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid.
- Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày ruột.
- Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch não.
- Suy tim sung huyết độ II-IV theo phân loại NYHA.
- Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút)
- Suy gan nặng (albumin huyết tương dưới 25g/l hoặc điểm Child-Pugh >=10).
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
- Tiền sử bị hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Không dùng giảm đau trong thời gian ghép nối tắt động mạch vành.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Doparexib:
Cách dùng: Nuốt cả viên thuốc với nước. Nếu không được có thể hòa với nước và dịch hoa quả rồi uống ngay vào bữa ăn hoặc xa bữa ăn. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị.
Liều lượng:
Thoái hóa xương-khớp: Liều thông thường 200mg/ngày. Liều cao hơn không có hiệu quả hơn.
Viêm xương khớp: Liều thông thường 200mg/ngày. Nếu sau 2 tuần không có đáp ứng, phải chuyển sang thuốc khác.
Viêm khớp dạng thấp: Người lớn liều thông thường 100-200mg/lần, ngày uống 2 lần.
Viêm cột sống dính khớp ở người lớn: 200mg/ngày. Nếu sau 6 tuần không có đáp ứng, liều có thể tăng lên 400mg/ngày. Nếu sau 6 tuần không có đáp ứng, phải chuyển sang thuốc khác.
Đau nói chung: Liều thông thường ở người lớn 400mg, uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể uống 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu cầu.
Những đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: Trên 65 tuổi không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương. Tuy nhiên đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
Suy thận: chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng, phải giám sát cẩn thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.
Suy gan: điều trị nên được khởi đầu bằng một nửa liều khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan có albumin huyết tương từ 25-35g/L.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
- Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc NSAID, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ này được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2.
- Người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirn hoặc một thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
- Người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
- Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu 1qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Cần rất thận trọng khi dùng cho người bệnh có nguy cơ cao như suy tim, suy thận hoặc suy gan.
- Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
- Người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib.
- Vì chưa rõ celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại-trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại-trực tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải tiếp tục chăm sóc bệnh này như thường lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại-trực tràng dự phòng khi cần.
- Ngoài ra cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400-800mg/ngày).
- Không dung nạp lactose: Thuốc này có chứa lactose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
SỬ DỤNG PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Thời kỳ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai cho tới nay. Tuy nhiên các nghiên cứu độc tính trên thai nhi thỏ với liều 150mg/kg/ngày cho thấy tăng tỷ lệ khuyết tật vách ngăn tâm thất và bất thường ở các xương sườn thai nhi. Vì vậy chỉ nên dùng khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Đặc biệt không dùng ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
- Thời kỳ cho con bú: Celecoxib được thải trừ qua sữa mẹ ở chuột nuôi con, nồng độ tương tự như trong huyết tương. Tuy nhiên ở người vẫn chưa có bằng chứng thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Do có thể có ADR nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú, hoặc ngừng dùng thuốc cho mẹ.
TÁC ĐỘNG KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Những bệnh nhân có biểu hiện chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ trong khi dùng celecoxib nên tránh lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Chung: chuyển hóa celecoxib qua trung gian CYP 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib nên cần phải thận trọng. Ngoài ra celecoxib cũng ức chế VYP 2D6, do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 2D6.
- Tương tác khác với: thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin; thuốc lợi tiểu; aspirin; fluconazol; lithi; warfarin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
ADR của celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa. ADR khiến phải ngừng dùng thuốc nhiều nhất gồm: khó tiêu, đau bụng.
Nguy cơ huyết khối tim mạch.
- Thường gặp: đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; mất ngủ, chóng mặt, đau đầu; tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim; ban; đau lưng, các triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên.
BẢO QUẢN Doparexib: Nơi khô mát (dưới 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Xem thêm