QUY CÁCH: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN Mebicefpo 100:
Cefpodoxim | 100 mg |
CHỈ ĐỊNH Mebicefpo 100:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase), đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae nhạy cảm và do H. influenzae; hoặc do Moraxella (trước kia gọi là Branhamella) catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm họng do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicillin hay amoxicillin và kali clavulanat khi không hiệu quả hoặc không dùng được. Mebicefpo 100 cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp, viêm xoang do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng mức độ nhẹ và vừa: viêm bàng quang do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiellapneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Một liều duy nhất 200mg cefpodoxime được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do chủng N. gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicillnase.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mebicefpo 100:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh dị ứng với cephalosporin.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Mebicefpo 100:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng, liều dùng là 1 viên/lần, ngày 2 lần, trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 4 viên/lần, bngày 2 lần, trong 7-14 ngày.
- Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 2 viên, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
- Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng - 12 tuổi, dùng liều 5mg/kg (tối đa 2 viên) mỗi 12 giờ, hoặc 10mg/kg (tối đa 4 viên) ngày 1 lần, trong 10 ngày.
- Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng - 12 tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg (tối đa 2 viên) mỗi 12 giờ, tỏng 5-10 ngày.
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
+ Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng.
+ Từ 15 ngày - 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
+ Từ 6 tháng - 2 tuổi: 40mg/lần, ngày 2 lần.
+ Từ 3-8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
+ Từ 9-13 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Người suy thận: Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, uống liều thường dùng, cách 24 giờ/lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG Mebicefpo 100:
- Trước khi điều trị phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Mebicefpo 100:
Phụ nữ có thai: không có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật cho uống cefpodoxim. Tuy nhiên chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm soát chặt chẽ về việc dùng cefpodoxim cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mang thai, chỉ dùng trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Do tiềm năng về tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ việc dừng cho con bú hoặc uống thuốc. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề có thể xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cây vi khuẩn sẽ sau, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC Mebicefpo 100:
Đau dầu đã được báo cáo trong quá trình điều trị với Cefpodoxim và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC Mebicefpo 100:
Dùng cùng với chất chống acid sẽ làm giảm hấp thu của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Mebicefpo 100:
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Ít gặp: phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt.
BẢO QUẢN Mebicefpo 100: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
NHÀ PHÂN PHỐI: Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Phúc Tường
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Hotline/Zalo: 0939 171 040 - 0948 363 525
Xem thêm